cho M=\(\dfrac{x^4+3x^3+x^2+2x+1}{x^2+1}\)
tìm x nguyên để M nguyên
cho M=\(\dfrac{x^4+3x^3+x^2+2x+1}{x^2+1}\)
tìm x nguyên để M nguyên
\(M=\dfrac{T}{M}\)
\(T=x^2\left(x^2+1\right)+3x\left(x^2+1\right)-x+1\)
M khác 0 với mọi x=>
\(M=x^2+3x-\dfrac{x-1}{x^2+1}=x^2+3x-A\)
=M và x, thuộc Z=> A thuộc Z=> (x-1) chia hết cho x^2+1
=>Hiển nhiên x={0, 1} là nghiệm
với x khác 0, 1
cần \(\left|x-1\right|\ge x^2+1\)
chia khoảng
với x>1 \(\Rightarrow x^2-x+2\le0\Rightarrow Vô..N_0\)
với x<1 => x^2 +x<=0 => -1<=x<=0
x nguyen => x=-1
Kết luận
x={-1,0,1} là nghiệm
tìm GTLN và GTNN của biểu thức B=\(\dfrac{x^4+1}{x^4+2x^2+1}\)
Dạ, thưa chị Xuân , em tìm được chị cũng là 1 kì tích trong đời người rồi đó, tạm gác qua chuyện đó, bây h coi em ra tay nè:
+) Tìm MinB:
\(B=\dfrac{x^4+1}{x^4+2x^2+1}\)
\(=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x^4+1}{x^4+2x^2+1}-\dfrac{1}{2}\)
\(=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x^4+1-\dfrac{1}{2}x^4-x^2-\dfrac{1}{2}}{\left(x^2+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{1}{2}+\dfrac{\dfrac{1}{2}x^4-x^2+\dfrac{1}{2}}{\left(x^2+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{x^4-2x^2+1}{\left(x^2+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\left(x^2-1\right)^2}{\left(x^2+1\right)^2}\)
\(\text{Ta có}:\dfrac{1}{2}\cdot\left(x^2-1\right)^2\ge0\)
\(< =>\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\left(x^2-1\right)^2}{\left(x^2+1\right)^2}\ge0\)
\(< =>\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\left(x^2-1\right)^2}{\left(x^2+1\right)^2}\ge\dfrac{1}{2}\)
Vậy Min B là \(\dfrac{1}{2}\) <=> x2-1=0 <=> (x-1)(x+1)=0 <=> x=1 hoặc x=-1.
P/s: Em biết rằng chị Xuân sẽ thắc mắc ko hiểu vì sao em biết tại sao phải cộng \(\dfrac{1}{2}\) vô, nhưng em sẽ ko tiết lộ đâu bởi vì đó là bí quyết riêng của em, thứ lỗi.
+) Tìm MaxB:
Ta có: \(x^4+1\ge1\)
\(x^4+2x^2+1\ge1\)
Suy ra: \(\dfrac{x^4+1}{x^4+2x^2+1}\le\dfrac{1}{1}\)
\(< =>\dfrac{x^4+1}{x^4+2x^2+1}\le1\)
Vậy Max B là 1 <=> x4=0 <=> x=0.
Phương pháp xe đạp lộn ngược
\(x^4+1\ne0\forall x\)
\(\dfrac{1}{B}=\dfrac{\left(x^4+2x^2+1\right)}{x^4+1}=1+\dfrac{2x^2}{x^4+1}=1+2A\)
\(A\ge0\) đẳng thức khi x=0
\(\Rightarrow\dfrac{1}{B}\ge0\Rightarrow B\le1\)
đẳng thức khi A=0=> x=0
xét khi \(x\ne0\)
\(\dfrac{1}{A}=\dfrac{x^4+1}{x^2}=x^2+\dfrac{1}{x^2}\ge2\) đẳng thức x=+-1
\(\Rightarrow A\le\dfrac{1}{2}\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{B}\le2\Rightarrow B\ge\dfrac{1}{2}\)
đẳng thức khi A=1/2=> x=+-1
press \(x^2=a\left(a\ge0;a\ne-1\right)\)
\(B=\dfrac{a^2+1}{\left(a+1\right)^2}\Leftrightarrow B\left(a^2+2a+1\right)=a^2+1\)
\(\Leftrightarrow Ba^2+2Ba+B=a^2+1\Leftrightarrow\left(B-1\right)a^2+2Ba+\left(B-1\right)=0\)(1)
Phương trình ẩn a phải có nghiệm, xét
\(\Delta'=B^2-\left(B-1\right)^2\ge0\Leftrightarrow1.\left(2B-1\right)\ge0\Leftrightarrow B\ge\dfrac{1}{2}\)
\(B=\dfrac{1}{2},Pt\left(1\right)\Leftrightarrow x^2-2x+1=0\Leftrightarrow x=1\)(tmdk)
Vậy BMin=0,5 khi x=1(không có Max)
tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức : M=\(\dfrac{1}{16x}+\dfrac{1}{4y}+\dfrac{1}{z}\)
cần thêm giằng buộc gì nữa nếu không x,y,z càng lớn => M càng nhỏ
rút gọn Q=\(\dfrac{x^2}{xy+y^2}+\dfrac{y^2}{xy-y^2}+\dfrac{x^2+y^2}{xy}\)
\(Q=\dfrac{x^2}{y\left(x+y\right)}+\dfrac{y^2}{y\left(x-y\right)}+\dfrac{x^2+y^2}{xy}\)
\(=\dfrac{x^2\left(x-y\right)+y^2\left(x+y\right)}{y\left(x-y\right)\left(x+y\right)}+\dfrac{x^2+y^2}{xy}\)
\(=\dfrac{x^3-x^2y+xy^2+y^3}{y\left(x^2-y^2\right)}+\dfrac{x^2+y^2}{xy}\)
\(=\dfrac{x^4-x^3y+x^2y^2+xy^3+x^4-y^4}{xy\left(x^2-y^2\right)}\)
\(=\dfrac{2x^4-x^3y+x^2y^2+xy^3-y^4}{xy\left(x^2-y^2\right)}\)
cho biểu thức Q=\(\dfrac{x^2}{xy+y^2}+\dfrac{y^2}{xy-x^2}+\dfrac{x^2+y^2}{xy}\)với \(x\ne0\);\(x\ne\pm y\)
a, rút gọn Q
b, biết Q có giá trị bằng 2012, tính \(\dfrac{x}{y}\)
c, tính giá trị của biểu thức Q biết x,y là số nguyên dương thỏa mãn y=\(\dfrac{x^2+x+4}{x+1}\)
cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác và p là nửa chu vi của tam giác đó. xác đinh dạng của tam giác biết rằng: \(\dfrac{1}{p-a}+\dfrac{1}{p-b}+\dfrac{1}{p-c}=2\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\)
cho biểu thức A=\(\dfrac{x^4-3x^2+1}{x^4-x^2-2x-1}\)với x2-x-1 \(\ne\)0
a, rút gọn A
b, Tìm x để A có giá trị bằng\(\dfrac{1}{3}\)
c, tính giá trị nhỏ nhất của A
gợi ý :Đề cho \(x^2-x-1\ne0\), mà mẫu cũng khác 0
nên mẫu có hạng tử \(x^2-x-1\) chia \(x^4-x^2-2x-1/x^2-x-1\)
chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge\dfrac{4}{x+y}\)với mọi số x,y nguyên dương
C1:Biến đổi tương đương
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge\dfrac{4}{x+y}\Leftrightarrow\dfrac{x}{xy}+\dfrac{y}{xy}\ge\dfrac{4}{x+y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+y}{xy}\ge\dfrac{4}{x+y}\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2\ge4xy\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2+2xy\ge4xy\Leftrightarrow x^2+y^2-2xy\ge0\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2\ge0\)
C2:Dùng AM-GM
\(x+y\ge2\sqrt{xy}\);\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge2\sqrt{\dfrac{1}{x}\cdot\dfrac{1}{y}}=2\sqrt{\dfrac{1}{xy}}\)
Nhân theo vế 2 BĐT
\(\left(x+y\right)\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\ge4\sqrt{xy\cdot\dfrac{1}{xy}}=4\Rightarrow\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge\dfrac{4}{x+y}\)
C3:Dùng Cauchy-Schwarz (dạng Engel)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge\dfrac{\left(1+1\right)^2}{x+y}=\dfrac{4}{x+y}\)
-3 cách trên đều có dấu "=" khi \(x=y\)
cho đa thức A=x3+x2y-xy2-y3+x2z-y2z
1. phân tích đa thức thành nhân tử
2. chứng minh rằng nếu x,y,z là các số nguyên và x+y+z chia hết cho 6 thì giá trị đa thức B=A-3xyz cũng chia hết cho 6
Các bạn giúp mình với nào!!! Mình đang cần gấp nhé!