Viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiên nếu có thực hiện dãy chuyển hóa sau C2H2→ C2H4→C2H5OH→CH3COOH→CH3COOC2H5
Viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiên nếu có thực hiện dãy chuyển hóa sau C2H2→ C2H4→C2H5OH→CH3COOH→CH3COOC2H5
Cho dd chứa hỗn hợp gồm 0,05 mol NaAlO2 và 0,2 mol NaOH td với dd chứa a mol HCl, sau pư hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của a.
- Viết phương trình điều chế oxide
- trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối ; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid,base,oxide
- trình bày khái niệm thang pH, các giá trị của thang pH
- Khái niệm , công thức tính nồng độ mol, nồng độ dung dịch
Cho 6,952g KMnO4 tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HCl đặc, khí clo tạo thành được dẫn đi chậm qua ống đựng 7,8g kim loại A(hóa trị không đổi) nung nóng. Kết thúc phản ứng, chia chất rắn thu được thành 2 phần bằng nhau : Phần I: Tác dụng với lượng dư dung dịch axít HCl làm thoát ra 112ml khí H2(đktc). phần II: khuấy kĩ trong dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. xác định kim loại A và tính m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giúp mik bt này với!!
Bt: Lấy 187,5 gam dung dịch giấm ăn 4% cho tác dụng vừa đủ với m gam chất rắn CaCO3 thấy thoát ra V lít khí (đktc).
a) Tính m, V.
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
c) Để thu được lượng giấm ăn như trên thì cần lên men bao nhiêu ml dung dịch rược etylic loãng 8 độ? Biết hiệu suất phản ứng là 92%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.
Cho các dung dịch sau: nước Javen, Na3SO4, Na2CO3, Na2S, H2SO4, NaOH. Nêu cách nhận biết các dung dịch trên
Hãy đọc tên thay thế và tên thông thường của các chất sau: \(HCOOH,CH3COOH,C_2H_5COOH,CH_2=CH-COOH\), \(CH_2=C\left(CH_3\right)-COOH,CH_3\left[CH_2\right]_{14}COOH\) , \(CH_3\left[CH_2\right]_{16}COOH,C_6H_5COOH,HOOC-COOH\)
- Viết phương trình điều chế oxide
- trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối ; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid,base,oxide
- trình bày khái niệm thang pH, các giá trị của thang pH
- Khái niệm , công thức tính nồng độ mol, nồng độ dung dịch