Refer
a, hiện tượng đóng xoắn:
<>nguyên phân: nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
<>giảm phân:
- giảm phân I: bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
- giảm phân II: bắt đầu đóng xoắn ở kì trung gian (kì trung gian rất ngắn, ko đáng kể), đóng xoắn cực đại ở kì đầu và kì giữa.
<>Ý nghĩa:
- Giúp những sợi tơ vô sắc, sau khi đã đính vào tâm động nhiễm sắc thể, việc kéo nhiễm sắc thể về cực của tế bào trở nên dễ dàng hơn.
- Nếu như không đóng xoắn như vậy, nhiễm sắc thể có thể bị đứt hoặc bị đan chéo vào nhau trong khi di chuyển.
- nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại của => thấy được hình thái rõ rệt của nhiễm sắc thể => phục vụ cho nghiên cứu
b, hiện tượng dãn xoắn:
<>nguyên phân: nhiễm sắc thể dãn xoắn ở kì sau và kì cuối.
ý nghĩa:
tạo điều kiện dễ dàng cho việc nhân đôi A DN, chuẩn bị cho quả trình phân chia nhân, sau đó là phân chia tế bào chất, hình thành 2 tế bào mới.
hiện tượng dãn xoắn cũng giúp việc nhân đôi cromatit cua nhiễm sắc thể (kì trung gian) dễ dàng hơn => chuẩn bị cho quá trình nguyên phân tiếp theo.
giảm phân I: không có hiện tượng dãn xoắn (vì sẽ bước nhanh sang giảm phân 2)
giảm phân II: không có hiện tượng dãn xoắn, các nhiễm sắc thể đóng xoắn, nằm gọn trong nhân của tế bào con mới được tạo ra.
tham khảo
a, hiện tượng đóng xoắn:
<>nguyên phân: nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
<>giảm phân:
- giảm phân I: bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
- giảm phân II: bắt đầu đóng xoắn ở kì trung gian (kì trung gian rất ngắn, ko đáng kể), đóng xoắn cực đại ở kì đầu và kì giữa.
<>Ý nghĩa:
- Giúp những sợi tơ vô sắc, sau khi đã đính vào tâm động nhiễm sắc thể, việc kéo nhiễm sắc thể về cực của tế bào trở nên dễ dàng hơn.
- Nếu như không đóng xoắn như vậy, nhiễm sắc thể có thể bị đứt hoặc bị đan chéo vào nhau trong khi di chuyển.
- nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại của => thấy được hình thái rõ rệt của nhiễm sắc thể => phục vụ cho nghiên cứu
b, hiện tượng dãn xoắn:
<>nguyên phân: nhiễm sắc thể dãn xoắn ở kì sau và kì cuối.
ý nghĩa:
tạo điều kiện dễ dàng cho việc nhân đôi A DN, chuẩn bị cho quả trình phân chia nhân, sau đó là phân chia tế bào chất, hình thành 2 tế bào mới.
hiện tượng dãn xoắn cũng giúp việc nhân đôi cromatit cua nhiễm sắc thể (kì trung gian) dễ dàng hơn => chuẩn bị cho quá trình nguyên phân tiếp theo.
giảm phân I: không có hiện tượng dãn xoắn (vì sẽ bước nhanh sang giảm phân 2)
giảm phân II: không có hiện tượng dãn xoắn, các nhiễm sắc thể đóng xoắn, nằm gọn trong nhân của tế bào con mới được tạo ra.
Sự co xoắn cực đại làm hạn chế sự đứt gãy của NST khi phân chia. Nếu như ko đóng xoắn như vậy, NST có thể bị đứt hoặc bị đan chéo vào nhau trong khi di chuyển, gây đột biến trong quá trình phân li, làm biến đổi vật chất di truyền
Ý nghĩa hiện tượng dãn xoắn cực đại :
- Giúp làm tiền đề cho việc tự nhân đôi của ADN -> Tự nhân đôi của NST