Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là
A. Lãnh hải.
B. Vùng đặc quyền kinh tế.
C. Thềm lục địa.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là
A. Lãnh hải.
B. Vùng đặc quyền kinh tế.
C. Thềm lục địa.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng
A. lãnh hải.
B. nội thủy.
C. đặc quyền kinh tế.
D. tiếp giáp lãnh hài.
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng
A. lãnh hải.
B. nội thủy.
C. đặc quyền kinh tế.
D. tiếp giáp lãnh hài.
Ranh giới bên ngoài của vùng nào chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam?
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Nội thuỷ.
C. Lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Vùng biển mà ranh giới bên ngoài của nó chính là đường biên giới quốc gia trên biển là
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Vùng biển mà ranh giới bên ngoài của nó chính là đường biên giới quốc gia trên biển là:
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Vùng biển mà ranh giới bên ngoài của nó chính là đường biên giới quốc gia trên biển là
A. lãnh hải
B. nội thủy
C. vùng tiếp giáp lãnh hải
D. vùng đặc quyền kinh tế
Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của
A. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh.
B. vùng nội thủy.
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của
A. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh.
B. vùng nội thủy
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.