Đáp án C
A b a B cho giao tử Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%
Đáp án C
A b a B cho giao tử Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%
Xét cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB DE; AB de; ab DE; ab de
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Xét 1 cá thể có kiểu gen A B a b D E d e ,quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen A B a b D e d E tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
A. 12,06 %.
B. 15,84 %.
C. 16,335 %.
D. 14,16 %.
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen A B a b × D e d E tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là
A. 12,06%.
B. 15,84%.
C. 16,335%.
D. 33,165%.
Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen A b a B D E d e tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A. 8%
B. 4%
C. 16%
D. 12%
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen A a B B D E d e X n M X N m đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 30%. Giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử A B D E X N M được tạo ra chiếm tỉ lệ
A. 4,5%
B. 3%
C. 1,75%
D. 1,5%
Cho phép lai ♀ Ab aB X E D X e d × ♂ Aa aB X E d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X E D chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a . Cho biết không có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Bốn loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. Hai loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. Hai loại với tỉ lệ 1 : l.
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 2 loại với tỉ lệ 1 : l.
C. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D.2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.