Phương trình đã cho ko phải phương trình đường tròn (hệ số của \(x^2\) và \(y^2\) không giống nhau)
Phương trình đã cho ko phải phương trình đường tròn (hệ số của \(x^2\) và \(y^2\) không giống nhau)
Gọi A,B là giao điểm của hai đường tròn (C1) và (C2).Trong đá các đường tròn(C1),(C2) lần lượt có phương trình x2+y2-2x-4y+1=0 và x2+y2-4x=0 phương trình đường thẳng AB là
1. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G(−2; 0) biết phương trình các cạnh AB, AC theo thứ tự là 4x+y+14=0; 2x+5y-2=0. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.
2.Lập phương trình các cạnh AB, AC của tam giác ABC biết đường tuyến CM có phương trình 2x+y-6=0, A(1; 1) và cạnh BC có phương trình x+y-6=0
Cho hai đường thẳng Δ 1 :4x−5y−4=0 và Δ 2 :4x−5y+2=0. Phương trình của tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng trên là
Lập phương trình đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng Δ: 4x + 3y – 2 = 0 và tiếp xúc với hai đường thẳng d1: x + y + 4 = 0 và d2: 7x – y + 4 = 0 .
Cho phương trình x 2 + y 2 + ( m + 1 ) x + 4 y + 2 m - 1 = 0 . Giá trị của m để phương trình trên là phương trình của một đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng ∆: x + y – 2 = 0
A. m = -3
B. m = -6
C. m = -9
D. không tồn tại m
Cho đường tròn (C) có phương trình x 2 + y 2 + 3 x − 5 y + 2 = 0 và ba điểm A(-1; 2), B(3; 0), C(2; 3). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đường tròn (C) không cắt cạnh nào của tam giác ABC
B.Đường tròn (C) chỉ cắt một cạnh của tam giác ABC
C.Đường tròn (C) chỉ cắt hai cạnh của tam giác ABC
D.Đường tròn (C) cắt cả ba cạnh của tam giác ABC
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) X^2 + Y^2 -4x+6y-3=0 viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn (C) biết rằng tiếp tuyến song song với đường thẳng (d) 4x-3y+22=0
Cho đường tròn (C) có phương trình x 2 + y 2 + 4 x − 2 y − 4 = 0 và điểm M(-2; 4) nằm trên đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại M là:
A.x + y – 2 = 0
B.2x + y = 0
C.x = - 2
D. y = 4