Bài 1: Giải hệ PT \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2x-2}-\dfrac{1}{y-1}=2\\\dfrac{3}{2x-2}-\dfrac{2}{y-1}=1\end{matrix}\right.\)
Bài 2 : Cho hệ PT \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1\\x-my=m\end{matrix}\right.\)( m là tham số )
a) Tìm đk của m để hệ PT có nghiệm duy nhất
b) Tìm m để hệ có nghiệm thỏa mãn x > 0 và y > -1
Bài 3 : Cho hệ PT \(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2\\x+my=5\end{matrix}\right.\)( m là tham số )
Tìm m để hệ PT có nghiệm thỏa mãn x + y= 1 - \(\dfrac{m^2}{m^2+1}\)
Bài 1: Giải hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2x-y}+\left(x+3y\right)=\dfrac{3}{2}\\\dfrac{4}{2x-y}-5\left(x+3y\right)=-2\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Cho phương trình: x\(^2\)+(m-1)x-m\(^2\)-2=0
a) CMR: phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt \(\forall\)m
b) Tìm m để biểu thức A=\(\left(\dfrac{x_1}{x_2}\right)^3+\left(\dfrac{x_2}{x_1}\right)^3\) đạt giá trị lớn nhất.
giải hệ phương trình
1)\(\left\{{}\begin{matrix}3x+4y=11\\2x-y=-11\end{matrix}\right.\) 2)\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0\\2x+y=-1\end{matrix}\right.\) 3)\(\left\{{}\begin{matrix}3x+\dfrac{5}{2}y=9\\2x+\dfrac{1}{3}y=2\end{matrix}\right.\)
4)\(\left\{{}\begin{matrix}-x+3y=16\\2x+y=3\end{matrix}\right.\) 5)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{-3}{x-y}+\dfrac{5}{2x+y}=-2\\\dfrac{4}{x-y}-\dfrac{10}{2x+y}=2\end{matrix}\right.\) 6)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}=1\\\dfrac{3}{x}+\dfrac{4}{y}=5\end{matrix}\right.\)
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}\left(m-1\right)x-2y=1\\3x+my=1\end{matrix}\right.\)
a) Giải hệ phương trình khi \(m=\sqrt{3}+1\)
b) Chứng minh rằng hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất với mọi \(m\)
c) Tìm \(m\) để \(x-y\) đạt giá trị nhỏ nhất
Giải hệ phương trình sau:
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+2}{y}=\dfrac{x+1}{y-2}\\\dfrac{5x+1}{5x-2}=\dfrac{y-2}{y+2}\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}2x+\left|y\right|=4\\4x-3y=1\end{matrix}\right.\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a)\(\left\{{}\begin{matrix}3x-2y=11\\4x-5y=3\end{matrix}\right.\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}-\dfrac{y}{3}=1\\5x-8y=3\end{matrix}\right.\)
c)\(\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=1\\2x-y=-8\end{matrix}\right.\)
d)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\x+y-10=0\end{matrix}\right.\)
cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2\\\left(m+1\right)x+my=7\end{matrix}\right.\)
a) chứng minh rằng: với mọi m thì hệ phương trình luôn có nghiệm x,y thỏa mãn x.y =< 1
b) tìm m là số nguyên để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn x.y>0
1) tìm giá trị nguyên của m để hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}3x-y=2m-1\\x+y=3m+2\end{matrix}\right.\)
có nghiệm (x;y) thỏa mãn: x2 + 2y2 = 9
2) rút gọn biểu thức A=\(\dfrac{5\sqrt{a}-3}{\sqrt{a-2}}+\dfrac{3\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}+2}-\dfrac{a^2+2\sqrt{a}+8}{a-4}\) với a>0, a≠1
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}3x-y=2m-1\\x+2y=3m+2\end{matrix}\right.\) (với m là tham số)
Tìm m để hệ đã cho có nghiệm (x;y) thỏa mãn: x2 + y2 + 3 đạt giá trị nhỏ nhất.