Với kiểu khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm trên 80%, lượng mưa rất lớn (1500 – 2500mm/năm) rất thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng và phát triển quanh năm, kiểu cảnh quan phổ biến là rừng rậm xanh quanh năm.
Đáp án cần chọn là: D
Với kiểu khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm trên 80%, lượng mưa rất lớn (1500 – 2500mm/năm) rất thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng và phát triển quanh năm, kiểu cảnh quan phổ biến là rừng rậm xanh quanh năm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với kiểu khí hậu lục địa?
A. Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
B. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 – 500 mm.
C. Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng.
D. Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng thường xanh.
3. Xác định cảnh quan thuộc đới khí nào?
1.Hoang mạc và bán hoang mạc
2.Xavan và cây bụi
3. Rừng nhiệt đới ẩm
4. Rừng cận nhiệt đới ẩm
5. Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải
6.Thảo nguyên
7. Rừng hổn hợp và rừng lá rộng
8. Rừng lá kim
9. Đài nguyên.
1.Khí hậu cực và cận cực
2. Khí hậu ôn đới
3. Khí hậu cận nhiệt
4. Khí hậu nhiệt đới
5. Khí hậu xích đạo
Câu 13. Cảnh quan tự nhiên phổ biến của khu vực Nam Á là
A. rừng nhiệt đới ẩm.
B. xavan, hoang mạc.
C. cảnh quan núi cao.
D. rừng rậm xích đạo.
Câu 14. Cảnh quan tự nhiên phổ biến của khu vực Tây Nam Á là
A. rừng nhiệt đới ẩm.
B. hoang mạc và bán hoang mạc.
C. cảnh quan núi cao.
D. rừng rậm xích đạo.
Câu 15. Khu vực có lượng mưa lớn nhất Nam Á là
A. sườn Nam dãy Himalaya, sườn Tây dãy Gát Tây.
B. sườn Bắc dãy Himalaya, sườn Đông dãy Gát Tây.
C. khu vực tây bắc Ấn Độ và Pakistan.
D. khu vực vùng núi Himalaya.
Cảnh quan phổ biến ở vùng khí hậu hàn đới lạnh quanh năm là?
A. Băng tuyết bao phủ quanh năm
B. Các đồng cỏ, thảo nguyên phát triển theo mùa
C. Đồng cỏ cao, cây bụi lá cứng
D. Rừng rậm lá rộng thường xanh quanh năm
Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu thể hiện: A. nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 210C. B. khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. C. một năm có hai mùa gió và có tính chất trái ngược nhau. D. lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.
Câu 47. Ý nào sau đây không đúng với nửa phía tây phần đất liền của Đông Á?
A. Khí hậu quanh năm khô hạn.
B. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô,bán hoang mạc và hoang mạc.
C. Có nhiều núi,sơn nguyên cao,hiểm trở và các bồn địa.
D. Mùa đông có gió mùa tây bắc,mùa hạ có gió mùa đông nam.
Câu 28: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:
A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.
B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.
C. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.
Câu 29: Nhân tố không làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường
A. Vị trí địa lí
B. Địa hình
C. Hoàn lưu gió mùa
D. Sông ngòi
Câu 30: Vùng khí hậu có mùa mưa lệch về thu đông
A. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
B. Vùng khí hậu Tây Nguyên.
C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
Câu 31: Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.
D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.
Câu 32: Khoảng sản là loại tài nguyên:
A. Vô tận
B. Phục hồi được
C. Không phục hồi được
D. Bị hao kiệt
Câu 33: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng:
A. Nhỏ
B. Vừa và nhỏ
C. Lớn
D. Rất lớn
Câu 34: Tại sao nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản?
A. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, ấm và kín
B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương
C. Trên đường di lưu, di cư và đường hàng hải quốc tế.
D. Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới
Câu 35: Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế là
A. khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.
C. nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.
Câu 36: Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam
A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm
B. Nằm trong múi giờ thứ 7
C. Mang tính chất cận nhiệt đới khô
D. Mang tính chất cận xích đạo.
Cảnh qua nào sau đây có thành phần loài động,thực vật phong phú và đa dạng nhất ở châu á? A rừng cận nhiệt đới ẩm B rừng lá rộng C rừng nhiệt đới D rừng lá kim
Tại sao vùng khí hậu Nam Bộ quanh năm có nhiệt độ trung bình trên 25℃?