Vờ và chồng bình thường không mắc bệnh bạch tạng sinh con trai thì mắc bệnh a.vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên b.bệnh này do gen gì quy định có liên kết giới tính không ,tại sao
Vờ và chồng bình thường không mắc bệnh bạch tạng sinh con trai thì mắc bệnh a.vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên b.bệnh này do gen gì quy định có liên kết giới tính không ,tại sao
Câu 5: Bệnh máu khó đông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Trong một gia đình bố và mẹ đều không mắc bệnh, có một người con trai mắc bệnh và một con gái không mắc bệnh. Người con gái này lớn lên lấy chồng không mắc bệnh, sinh được 2 cháu trai đều không mắc bệnh.
a. Vẽ sơ đồ phả hệ gia đình trên
b. Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định.
Câu 5: Bệnh máu khó đông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Trong một gia đình bố và mẹ đều không mắc bệnh, có một người con trai mắc bệnh và một con gái không mắc bệnh. Người con gái này lớn lên lấy chồng không mắc bệnh, sinh được 2 cháu trai đều không mắc bệnh.
a. Vẽ sơ đồ phả hệ gia đình trên
b. Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định.
bệnh máu khó đông do 1 gen quy định. trong 1 gia đình, bố mẹ sinh ra 4 người con gồm 2 gái và 1 trai bình thường, con trai còn lại mắc bệnh máu khó đông
a, bệnh do gen trội hay gen lặn quy định
b, vẽ sơ đồ phả hệ
c, xác định kiểu gen từng thành viên
d, cho biết xác suất tỉ lệ nam mắc máu khó đông
bệnh bạch tạng do một gen quy định một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con không mang gen lặn mắc bệnh bạch tạng là:
a.25%
b.50%
c.75%
d.100%
bệnh mù màu do gen lặn m tồn tại trên NST giới tính X (không có gen tương ứng trên Y gây nên). Không mù màu do gen trội M quy định. 1 cặp vợ chồng bình thường sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh mù màu, 1 đứa con gái có NST giới tính dạng XO và bị mù màu. Hãy giải thích cơ chế hình thành 2 đứa trẻ nói trên?
Câu 20: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
Biết bố người đàn ông (2) ở thế hệ thứ ba không mang gen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng không mang các gen bệnh là
D. 41,67%. B. 50%. C. 50,42%. D. 75%.