\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ 4K+O_2\rightarrow2K_2O\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
Đối với Kali nó tác dụng với cả O2 ở nhiệt độ thường luôn nè.
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ 4K+O_2\rightarrow2K_2O\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
Đối với Kali nó tác dụng với cả O2 ở nhiệt độ thường luôn nè.
Viết các PTHH (nếu có) và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng trong các trường hợp sau :
a.Cho khí oxi tác dụng lần lượt với : Kali , magie , đồng , cacbon , photpho , bạc .
b.Cho khí hiđro dư đi qua các ống mắc nối tiếp , nung nóng , chứa lần lượt các chất : Al2O3 , FeO , CaO , BaO , Ag2O , P2O5.
c. Cho dung dịch axit H2SO4 loãng tác dụng lần lượt với các chất : Nhôm , sắt , magie , đồng , kẽm , bạc.
Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau
a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết :
a. 46,5 gam photpho b. 30 gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hidro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 )
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :
a. Bao nhiêu gam cacbon ?
b. Bao nhiêu gam hidro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi
a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Khi đun nóng kali clorat K C l O 3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Hãy nêu hiện tượng và viết pthh của các phản ứng sau thuộc loại phản ứng gì? Gọi tên sản phẩm a)đốt cháy lưu huỳnh trong không khí sau đó đưa vào lọ chứa oxi B)đốt sắt trong bình đựng khí oxi
đốt cháy 5.6g sắt trong bình chứa 4.48 khí oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết pthh
b)sau phản ứng chất nào còn dư chất nào hết
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie trong bình chứa oxi a)viết pthh xảy ra b) tính thể tích khí oxi đã phản ứng ở đktc
Đốt cháy hết 1 lượng Photpho trong bình chứa không khí sau khi Photpho phản ứng vừa hết với lượng oxi có không khí thì thu được 34,08g điphotpho pentaoxit (P2O5).
a) Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng khí Oxi đã phản ứng?
c) Tính khối lượng Photpho đốt cháy theo 2 cách?
d) Tính thể tích ko khí trong bình lúc ban đầu ( biết khí Oxi chiếm 20% thể tích ko khí)
Viết phương trình hóa học sau: Đốt cháy mẩu sắt trong bình đựng khí oxi, tạo ra oxit sắt từ. Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành?
LÀM ĐƠN GIẢN THÔI, CHỈ CẦN GHI PTHH KO CẦN GIẢI THÍCH GÌ NHÌU. CẢM ƠN
Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.