2HNO3+CaCO3->Ca(NO3)2+H2O+CO2
CaCO3+H++NO3-->Ca2++CO2+H2O+NO3-
b)3 KOH+FeCl3->Fe(OH)3+3KCl
3OH- +Fe3+->Fe(OH)3
2HNO3+CaCO3->Ca(NO3)2+H2O+CO2
CaCO3+H++NO3-->Ca2++CO2+H2O+NO3-
b)3 KOH+FeCl3->Fe(OH)3+3KCl
3OH- +Fe3+->Fe(OH)3
Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có) sau?
(1). Fe2(SO4)3 + KOH
(2). Pb(NO3)2 + H2S
(3). Fe + HNO3 đặc nóng → ? + NO2 + ?
Cho dd KOH đến dư vào 200 ml dd NH4NO3 0,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra V lít khí (đktc) có mùi khai và dung dịch muối A a./ Viết PTHH ở dạng phân tử và ion rút gọn. b./ Tính giá trị V? c./ Cô cạn hết dung dịch muối A thì thu được muối khan. Tính khối lượng muối khan ?
Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: K2CO3
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: BaO
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: Ca(OH)2
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: Tạo thành chất khí
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg ( N O 3 ) 2 , Zn, Pb ( N O 3 ) 2 , Al C l 3 , KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch A g N O 3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: HClO + KOH
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
Tạo thành chất kết tủa