a)
$2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b)
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
a)
$2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b)
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là
Rượu etylic C 2 H 5 O H + oxi → cacbonic C O 2 + nước
1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3) Tính tỉ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho oxi phản ứng với các chất sau:
- Khí ga (butan C4H10) sinh ra cacbon đioxit và nước
- Khí amoniac (NH3) sinh ra khí nitơ và nước
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoa học sau và cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, đâu là phản ứng có xảy ra sự oxi hóa?
1) KClO3 ---to, MnO2-->? + ? 6) Ca + ? --to--> CaO
2) KMnO4 --to-->? + ? + ? 7) ? + ? --to--> P2O5
3) K + O2 --to--> ? 8) ? + O2 --to--> H2O
4) ? + O2 --to--> ? 9) H2 + ? --to--> Fe + ?
5) C2H2 + ? --to--> ? + H2O 10) Fe + ? --to--> Fe3O4
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.
E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau : HCl, NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
. Các phương trình phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
a. CO + O2 → CO2
b. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
c. Mg + CO2 → MgO + CO
d. CO + H2O → CO2 +H2
e. CaO + H2O → Ca(OH)2
và cân bằng phản ứng oxi hóa khử, cho biết chất oxi hóa, chất khử
Mn giúp em với
Câu 1. Khi lò than cháy đã xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi trong không khí tạo ra khí
cacbonic.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra.
b) Điều kiện đế xảy ra phản ứng trên là gì?
c) Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
d) Đề xuất phương án đế than cháy nhanh và hiệu quả hơn.
Câu 2. Viết và đọc phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
a) Thối hơi thở (chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong (chứa canxi hiđroxit) thấy dung dịch vấn đục
do tạo thành canxi cacbonat và nước.
b) Nước oxi già (hiđro peoxit) bị phân hủy thành nước và khí oxi.
c) Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) tạo thành vôi sống (thành phần chính là canxi
oxit) và khí cacbonic.
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?