a) Phương trình phản ứng xảy ra là:
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
a) Phương trình phản ứng xảy ra là:
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
Cho 26g kim loại kẻm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) tạo thành muối kẻm clorua (ZnCL2) và giải phóng khí H2 A) viết phương trình hóa học xảy ra B) tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng C) tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
Câu 31. Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Cồn cháy trong không khí (tác dụng với oxygen) tạo thành nước và khí carbon dioxide.
(b) Hòa tan bột copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid không màu thu được dung dịch copper (II) chloride có màu xanh. Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có nước.
(c) Thả mảnh nhôm (aluminium) vào dung dịch sulfuric acid thu được dung dịch aluminium sulfate và thấy có sủi bọt khí (hydrogen).
(d) Nhỏ vài giọt barium chloride vào dung dịch sulfuric acid thấy xuất hiện chất kết tủa màu trắng (barium sulfate). Biết rằng sản phẩm của phản ứng còn có hydrochloric acid.
Cho kim loại kẽm(Zn) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit clohiđric (HCl) 2M. Sau phản ứng thu được muối kẽm clorua(ZnCl2) và khí hiđro bay lên. a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b/Tính khối lượng kim loại kẽm tham gia phản ứng. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra(đktc).
Câu 3 :a. Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào ? Viết công thức các chất đó: Natrihiđrôxit; Axit photphoric; Natri Clorua ; b. Cho các chất sau: K; BaO; SO2 đều tác dụng được với nước. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : NaCl; NaOH; H2SO
Câu 5:
Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?
cho phản ứng hóa học sau .cho kim loại natri tác dụng với nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
a, lập PTHH
b, tính khối lượng của natri tham gia phản ứng nếu khối lượng của nước , natri hidroxit và khí hidro trong phản ứng trên lần lượt là 36g ,80g,3g
2. Viết phương trình chữ và các xách định chất phản ứng, chất sản phẩm trong phản ứng nào sau đây:
a. đốt cháy than (cacbon) trong không khí thu được khí cacbonic.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Cho một mẫu kim loại kali vào nước , kali tan trong nước tạo thành dung dịch Kali hiđroxit và khí hiđro.
cho 5,6 (g) kim loại (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 0,2 (g) khí hiđro (H2) và 205,4(g) dung dịch sắt(II) clorua (FeCl2)
a) viết phương rình hóa học chữ của phản ứng trên
b) viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng
c) tình khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
1.Kim loại nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra khí hiđro (H2) và nhôm clorua (AlCl3). Nhận định nào là không đúng về phản ứng hóa học này?
A. Số nguyên tử Al phản ứng bằng số phân tử AlCl3 sinh ra.
B. Phương trình hóa học của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
C. Cứ 6 phân tử HCl phản ứng tạo ra 3 phân tử H2.
D. 1 nguyên tử Al phản ứng với 6 phân tử HCl.
2. Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozơ (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozơ với nước chuyển thành glucozơ (đường nho). Khi ta nhai kĩ cơm (trong cơm có tinh bột) ta thấy có vị
A. mặn
B. ngọt.
C. chua.
D. cay.
3. Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/O2 =1,4375. Công thức của khí A là
A. NO2.
B. CO2.
C. H2O.
D. SO2.
Câu 1: Lập phương trình hóa học cúa các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào: a) Kali clorat (KClO3) -------> Kali clorua (KCl) + ........?....... b) Photpho + Khí oxi -------> .............?............ c) Sắt (II) oxit + Khí hiđro ---------.> .........?........ + ........?........ d) Magie + Axitsunfuric (H2SO4) -------.> ............?........ + ...........?.......... e) Kali pemanganat (KMnO4) ------> Kali magant (K2MnO4) + Mangan đioxit (MnO2) + …?… f) …?… + axit sunfuric (H2SO4) loãng ------> nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + …?… g) Đồng (II) oxit + khí hiđro ------> …?… + …?… Câu 2: Cho 4,05 gam kim loại nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric. a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn ? Câu 3: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 19,6 gam dung dịch H2SO4. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Câu 4: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với 5,475 gam dung dịch HCl vừa đủ. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính thể tích khí thu được sau phản ứng? Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành? b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Câu 6: Xem lại 2 thí nghiệm điều chế oxi (tr 92) và hiđro (tr 115). Xem và gọi tên các dụng cụ, hóa chất, cho biết phương pháp dùng thu khí ở mỗi thí nghiệm.