a/ \(36+x^2-12x=x^2-2x.6+6^2=\left(x+6\right)^2\)
b/ \(\left(x+2y\right)^2=x^2+2x.2y+\left(2y\right)^2=x^2+4xy+4y^2\)
c/ \(\left(\sqrt{x}-2\sqrt{y}\right)^2=\left(\sqrt{x}\right)^2-2\sqrt{x}.2\sqrt{y}+\left(2\sqrt{y}\right)^2=x-4\sqrt{xy}+4y\)
a/ \(36+x^2-12x=x^2-2x.6+6^2=\left(x+6\right)^2\)
b/ \(\left(x+2y\right)^2=x^2+2x.2y+\left(2y\right)^2=x^2+4xy+4y^2\)
c/ \(\left(\sqrt{x}-2\sqrt{y}\right)^2=\left(\sqrt{x}\right)^2-2\sqrt{x}.2\sqrt{y}+\left(2\sqrt{y}\right)^2=x-4\sqrt{xy}+4y\)
Viết lại đa thức thành vế kia hằng đẳng thức
a. (2x - 3y)^2
b (3\(\sqrt{x}\)- y)^2
viết lại đa thức thành vế kia hằng đẳng thức
(x2 + 32)2
viết lại đa thức thành vế kia hằng đẳng thức
a. (\(\frac{x}{y}\)-\(\frac{2}{3}\)) (\(\frac{x}{y}\)+\(\frac{2}{3}\))
b. (2\(\sqrt{x}\) - \(\frac{2}{3}\)) (\(\frac{2}{3}\) + 2\(\sqrt{x}\))
phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
9( 2x+3)^2 - 4(x+1)^2
4b^2c^2 - (b^2 +c^2-a^2y^2)
Viết theo hằng đẳng thức
a) x3- 3x2+ 3x –1
b) 1 - 4x2
c) (x2+ 2x + 4)(x - 2)
d) 27x3– 1
e) x3+ 8
g) x2- 4x + 4
h) (x - 2y)(x + 2y)
j) x2- 8x + 16
Bài 1:
1) phân tích đa thức thành nhân tử
a) 3x^3-12x^2+12x
b) x^2-25+4xy+4y^2
c) 4x^3-x
d) x^2-x+2y-4y^2
2) tìm giá trị của x biết:
a) 3x(x-1)+x-1=0
b) x(2x+1)-4x^2+1=0
Bài 2: cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), D là trung điểm của AB. Kẻ DE vuông góc với AB ( E∈BC). Đường thẳng qua E song song với AB cắt AC tại F. Chứng minh tứ giác ADEF là hình chữ nhật. ( vẽ cả hình ạ)
viết vế còn lại của hằng đẳng thức
\(\frac{4}{9}x^2-\frac{2}{3}xy+\frac{1}{4}y^2\)
viết vế còn lại của hằng đẳng thức
\((3x^2+2y).(2y-3x^2)\)
Phân tích đa thức thành nhân tử(phương pháp dùng hằng đẳng thức)
36(x-y)-25(2x-1)2