Đáp án A
Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam.
Đáp án A
Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam.
Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam
B. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông – Tây
C. mở rộng giao thương với nước bạn Lào
D. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia
Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam
B. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông – Tây
C. mở rộng giao thương với nước bạn Lào
D. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia
Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong trục hành lang đông – tây nối thành phố Vinh với cửa khẩu quốc tế Cầu Treo và nước bạn Lào là
A. đường Hồ Chí Minh
B. quốc lộ 9
C. quốc lộ 7
D. quốc lộ 8
Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong trục hành lang đông – tây nối thành phố Vinh với cửa khẩu quốc tế Cầu Treo và nước bạn Lào là:
A. đường Hồ Chí Minh.
B. quốc lộ 9.
C. quốc lộ 7.
D. quốc lộ 8.
Tuyến vận tải chuyên môn hóa làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc
A. tuyến Hà Nội - Hải Phòng.
B. tuyến Hà Nội - Lào Cai.
C. tuyến Hà Nội - Lạng Sơn.
D. tuyến quốc lộ 1A.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do.
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam giảm sút
C. có các dãy núi ngăn ảnh hưởng của biển
D. có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút
B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam giảm sút
C. có các dãy núi ngăn ảnh hưởng của biển
D. có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi
Cho bảng số liệu sau
TỶ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI Ở KHU VỰC THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG
Vùng |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cả nước |
1,82 |
1,58 |
1,56 |
1,48 |
1,20 |
0,84 |
Đồng bằng sông Hồng |
1,58 |
1,46 |
1,09 |
1,33 |
0,99 |
0,76 |
Trung du và miền núi phía bắc |
1,97 |
1,42 |
1,30 |
1,23 |
1,03 |
0,96 |
Bẳc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
2,88 |
2,71 |
2,45 |
2,39 |
1,86 |
1,36 |
Tây Nguyên |
3,37 |
2,25 |
2,66 |
2,09 |
1,89 |
0,91 |
Đông Nam Bộ |
0,60 |
0,40 |
0,57 |
0,43 |
0,30 |
0,32 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
2,84 |
2,83 |
3,02 |
2,80 |
2,32 |
1,56 |
A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của cả nước có xu hướng giảm liên tục.
B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ thiếu việc làm tăng mạnh nhất.
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng.
D. Năm 2014, hàng thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.