Chọn A. Vĩ tuyến 90 độ là ở Cực Bắc và Cực Nam của Trái đất nên đấy chính là 2 vĩ tuyến ngắn nhất
Chọn A. Vĩ tuyến 90 độ là ở Cực Bắc và Cực Nam của Trái đất nên đấy chính là 2 vĩ tuyến ngắn nhất
II. PHẦN ĐỊA LÍ (30 ĐIỂM)
Vĩ tuyến nào là vĩ tuyến dài nhất trên Trái Đất? *
5 điểm
A. Vĩ tuyến 30 độ
B. Vĩ tuyến 0 độ
C. Vĩ tuyến 60 độ
D. Vĩ tuyến 90 độ
Bản đồ có tỉ lệ 1: 50 000 có nghĩa là: *
5 điểm
A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 50 000 cm trên thực tế
B.Bản đồ được thu nhỏ 50 000 lần so với thực tế
C.1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 m trên thực tế
D.Tất cả các ý trên đều đúng.
Kí hiệu bản đồ có mấy loại ? *
5 điểm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc được đánh số bao nhiêu độ? *
5 điểm
A. 0 độ
B. 90 độ
C. 180 độ
D. 360 độ
Cho biết kí hiệu bản đồ ▲ sắt thuộc loại kí hiệu nào ? *
5 điểm
A.Đường
B.Diện tích
C.Chữ
D.Hình học
Trong các bản đồ có tỉ lệ: 1: 10 000; 1: 50 000; 1: 200 000; 1: 1 000 000. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất là: *
5 điểm
A.1: 10 000
B.1: 50 000
C.1: 200 000
D.1: 1 000 000
Nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 1 độ thì trên quả Địa Cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến?
Câu 2: Trên Quả Địa Cầu nếu cứ cách 10 vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
A.36 vĩ tuyến B.180 vĩ tuyến C.181 vĩ tuyến D.360 vĩ tuyến
cho biết nhớ vẽ các đường kinh tuyến vĩ tuyến cách nhau 1 độ thì trên quả địa cầu có bao nhiêu Kinh tuyến vĩ tuyến
Để xác định được tọa độ địa lí của một điểm ta cần xác định : A. Kinh tuyến, kinh tuyến gốc.
B. Vĩ độ, vĩ tuyến.
C. Kinh độ, kinh tuyến.
D. Vĩ độ, kinh độ.
Cho biết nếu vẽ các kinh tuyến,vĩ tuyến cách nhau 1 độ thì trên quả Địa Cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tyến
Câu 4. Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là :
A. tọa độ địa lí. B. kinh vĩ độ.
C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc.
Câu 1: Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu, tọa độ địa lí?
Nếu vẽ các ddường kinh tuyến , vĩ tuyến cách nhau 1 độ thì trên quả địa cầu có bao nhiêu dường kinh tuyếnbao nhiêu đường vĩ tuyến
1.Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, tọa độ địa lí.
2. So sánh chiều dài các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
3.Thế nào là bản đồ, cách xác định phương hướng trên bản đồ
4. Khái niệm về tỉ lệ bản đồ. Phân loại các dạng tỉ lệ bản đồ
5. Phân loại kí hiệu bản đồ, ý nghĩa của chú giải trên bản đồ
6. Cách đọc bản đồ
7. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. Ý nghĩa của vị trí đó?
8. Đặc điểm hình dạng và kích thước của Trái Đất
Bài tập:
- Tính khoảng cách thực tế, khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào các căn cứ có sẵn ( mũi tên chỉ hướng, các đường kinh tuyến vĩ tuyến)
- Dựa vào lược đồ, viết tọa độ địa lí.