Câu 4: Cho đoạn văn
Bàn tay mền mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá. Cá đứng im trong tay chị Tấm.
Hãy xác định câu kể Ai làm gì?; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
Câu 4: Cho đoạn văn
Bàn tay mền mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống. Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá. Cá đứng im trong tay chị Tấm.
Hãy xác định câu kể Ai làm gì?; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian đứng đầu và cuối câu, nguyên nhân đứng đầu và cuối câu.
1. Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau:
Người chủ trang trại nhờ người hàng xóm sang giúp mình lấp cái giếng.
|
2. Dùng // tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu sau:
Chú lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên.
3. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
Người nông dân trong câu chuyện nhanh chóng buông xuôi và bỏ cuộc trước khó khăn. Con lừa khôn ngoan, …........... (anh dũng, dũng cảm, quả cảm) đã dùng chính những xẻng đất muốn vùi lấp nó để tự giúp mình ra khỏi giếng.
4. Em hãy đặt một câu hỏi thể hiện được phép lịch sự. Nói rõ tình huống mà em đặt câu hỏi là tình huống nào.
|
|
|
Có mấy danh từ trong câu sau: Ly đứng hẳn lên bàn học, tay vẫn cầm cuốn sách
bài 1 :
a) 'ối,ồ,chà' đứng trước câu .
b) 'lám,quá,thật'đứng cuối câu
a và b là đặt 3 câu nhé
Những câu nào là câu khiến?
A. Cho bác đứng nhờ đây một tí nhé!
B. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và cảm ơn rối rít.
C. Ông ơi, ông mặc áo mưa về đi kẻo muộn.
D. Cơn mưa bất chợt đổ xuống.
Đặt một câu có sử dụng hai chấm để báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
Đặt một câu có sử dụng hai chấm để báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.