Ví dụ | Biện pháp tu từ | Khái niệm |
(1) Mặt trời xuống biển như hòn lửa (Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá) | ………………… | …………… |
(2) Kiến hành quân ra trận. (Trần Đăng Khoa) | ………………… | …………… |
(3) Cha lại dắt con đi trên cát mịn/ ánh nắng chảy đầy vai (Hoàng Trung Thông) | ………………… | …………… |
(3) Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ/ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya) | ………………… | …………… |
(1) Biện pháp so sánh
Khái niệm: So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng... với nhau. Trong đó các sự vật, hiện tượng này mặc dù khác nhau về tính chất nhưng lại có nét tương đồng ở cùng một khía cạnh nào đó.
(2) Biện pháp nhân hóa
Khái niệm: Biện pháp nhân hóa chính là nhân cách hóa đồ vật, cây cối, vật nuôi để chúng có tên gọi, hành động, suy nghĩ, tình cảm, tính cách như con người, nhằm giúp hình tượng tác phẩm trở nên sinh động và gần gũi hơn.
(3) Biện pháp ẩn dụ
Khái niệm: Ẩn dụ là biện pháp tu từ dùng tên gọi của sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng giữa hai đối tượng về mặt nào đó (như tính chất, trạng thái, màu sắc, ...) nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho diễn đạt.
(4). Biện pháp so sánh
Khái niệm: So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng... với nhau. Trong đó các sự vật, hiện tượng này mặc dù khác nhau về tính chất nhưng lại có nét tương đồng ở cùng một khía cạnh nào đó.