Vào thời điểm ban đầu (t = 0), điện tích ở một bán điện của mạch dao động LC có giá trị cực đại q = Q 0 = 4 . 10 - 6 C Đến thời điểm t = T 3 (T là chu kỳ dao động mạch) thì điện tích của bản tụ này có giá trị là:
A. - 2 2 . 10 - 6 C
B. 2 . 10 - 6 C
C. 2 2 . 10 - 6 C
D. - 2 . 10 - 6 C
Vào thời điểm ban đầu (t = 0), điện tích ở một bản tụ điện của mạch dao động LC có giá trị cực đại q = Q 0 = 4.10 − 6 C . Đến thời điểm t = T 3 (T là chu kỳ dao động của mạch) thì điện tích của bản tụ này có giá trị là
A. − 2 2 .10 − 6 C
B. 2.10 − 6 C
C. 2 2 .10 − 6 C
D. − 2.10 − 6 C
Một mạch dao động lý tưởng gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện áp trên bản tụ thứ nhất có giá trị cực đại Q 0 . Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng 10 - 6 s kể từ t = 0, thì điện tích trên bản tụ thứ hai có giá trị bằng - Q 0 2 . Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là.
A. 1 , 2 . 10 - 6 s
B. 8 . 10 - 6 / 3 s
C. 8 . 10 - 6 s
D. 6 . 10 - 6 s
Gọi q là độ lớn điện tích của tụ điện và i là độ lớn cường độ dòng điện chạy trong cuộn cảm của mạch dao động điện từ tự do LC. Thời điểm đầu (t = 0) mạch có i = 0 và q = 2. 10 - 8 C. Đến thời điểm t = t 1 thì i = 2 mA, q = 0. Lấy π = 3,14. Giá trị nhỏ nhất của t 1 là
A. 15,7 μs.
B. 62,8 μs.
C. 31,4 μs
D. 47,1 μs.
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q=6 2 cos 10 6 π t (µC) (t tính bằng s). Ở thời điểm t = 2,5. 10 − 7 s, giá trị của q bằng
A. 6 2 µC
B. 6µC
C. -6 2 µC
D. – 6µC
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tụ do. Tại thời điểm t = 0 điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất △ t thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là
A . 3 ∆ t
B . 4 ∆ t
C . 6 ∆ t
D . 8 ∆ t
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tụ do. Tại thời điểm t = 0 điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆ t thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là
A. 3 ∆ t
B. 4 ∆ t .
C. 6 ∆ t .
D. 8 ∆ t .
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này có giá trị bằng nửa giá trị cực đại ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là
A. T 8
B. T 2
C. T 6
D. T 4
Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ. Trong bảng là sự phụ thuộc của điện tích tức thời của một bản tụ điện theo thời gian
t .10 − 6 s |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
q .10 − 9 C |
2,00 |
1,41 |
0 |
−1,41 |
−2,00 |
−1,41 |
0,00 |
1,41 |
2,00 |
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
A. 0,785 mA
B. 1,57 mA
C. 3,14mA
D. 6,45 mA