Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là
A. tự tin.
B. tự kỉ.
C. tự chủ.
D. tự lập.
theo con , ý kiến nào sau đây không thể hiện tính tự lập
A người có tính tự lập luôn tự tin và sáng tạo trong công việc
B người tự lập luôn chủ động dựa vào sức lực và khả năng của mình để đạt mục đích
C người tự lập chỉ biết việc của mình không quan tâm đến người khác
D người tự lập là nguwoifw khoogn phụ thuộc , dựa dẫm vào người khác
Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không *
đề cao lợi ích bản thân mình.
phụ thuộc vào người khác.
tôn trọng lợi ích của tập thể.
lệ thuộc vào cái tôi cá nhân.
Câu 1.
a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em?
b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn?
Câu 2.
a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân?
b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào?
Câu 3.
Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “ Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy.
a.Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao?
b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này?
Câu 1. Tự lập là
A. tự làm lấy những việc mình hứng thú.
B. tự làm việc không cần quan tâm tới khó khăn.
C. tự làm việc thường xuyên, miệt mài.
D. tự làm lấy công việc của mình.
Câu 2. Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra hoặc xác định được
A. những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
B. những đặc điểm đặc trưng của bản thân.
C. phong cách của bản thân.
D. thế mạnh của bản thân.
Câu 3. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của phẩm chất kiên trì?
A. Ngoài giờ học, bạn M thường giúp mẹ làm việc nhà.
B. Khi có bài tập khó, H thường nhờ chị làm giúp.
C. Mỗi ngày, bạn T đều dành 60 phút tập thể dục.
D. B luôn hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Câu 4. Việc rèn luyện được đức tính siêng năng, kiên trì sẽ có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Giúp con người thành công trong học tập và trong cuộc sống.
B. Giúp con người luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đã đạt ra.
C. Được mọi người tin tưởng, kính trọng.
D. Được mọi người tôn trọng.
Câu 5. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Hỗ trợ bạn làm bài tập về nhà
B. Góp ý với người hay nản lòng để họ khắc phục hạn chế.
C. Cùng bố mẹ, người thân giúp đỡ người gặp khó khăn.
D. Tri ân gia đình có công với cách mạng.
Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây là tôn trọng sự thật?
A. Dù không bằng lòng nhưng luôn đồng ý theo số đông trong tập thể.
B. Nói đúng những gì mình được chứng kiến.
C. Luôn bảo vệ mọi ý kiến, việc làm của mình.
D. Phê phán những việc mà mình không thích.
Câu 7. Việc bác trưởng họ khen thưởng, động viên con cháu có thành tích học tập tốt hằng năm là thể hiện truyền thống nào dưới đây của dòng họ?
A. Tương thân tương ái.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Hiếu học.
D. Siêng năng.
Câu 8. Việc con cháu quan tâm, chăm sóc ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống nào dưới đây của gia đình?
A. Hiếu nghĩa.
B. Lễ phép.
C. Kính trên, nhường dưới.
D. Yêu thương, chia sẻ.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây không thể hiện tình yêu thương con người?
A. Nhận nuôi người khuyết tật, cô đơn để bản thân được hạnh phúc.
B. Nhận người khuyết tật vào làm việc để giúp họ tự nuôi sống bản thân.
C. Nhận người khuyết tật vào làm việc để được cơ quan nhà nước giảm thuế.
D. Giúp đỡ người khuyết tật để noi gương cho con cháu học tập.
Câu 10. Tự nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta thực hiện được những việc làm nào dưới đây?
A. Tìm cách khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh của bản thân.
B. Tự hào về bản thân và tìm cách phát huy những ưu điểm của bản thân.
C. Nhận ra được đặc trưng nổi bật của bản thân so với mọi người
D. Tìm cách che dấu những điểm hạn chế của bản thân
Câu 11. Tôn trọng sự thật giúp
A. bảo vệ các giá trị đúng đắn.
B. trưởng thành trong cuộc sống.
C. tôn trọng bản thân.
D. bảo vệ bản thân.
Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. Thực hiện công việc được giao khi được nhắc nhở.
B. Luôn tìm cách nhờ người khác giúp hoàn thành công việc cá nhân .
C. Tự hoàn thành những nhiệm vụ được giao.
D. Luôn tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?
A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng.
B. Đánh mất kĩ năng sinh tồn.
C. Ngại khẳng định bản thân.
D. Từ chối khám phá cuộc sống.
Câu 26: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là:
A. Trung thành.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Câu 27: Khi không hiểu rõ về bản thân mình, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?
A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.
B. Không biết cách ứng xử với những người xung quanh.
C. Thiếu cơ sở cho việc ra quyết định.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 28: Đối lập với tự lập là:
A. Tự tin.
B. Ích kỉ.
C. Tự chủ.
D. Ỷ lại.
Câu 29: Bạn An đang học lớp 6. Bạn ấy chỉ lo cho bản thân, đi học về là mở ti vi ra xem hay đi chơi với bạn bè. Công việc nhà thường để cho bố mẹ làm, ngay cả quần áo bố mẹ vẫn phải giặt cho bạn ấy. Việc làm đó thể hiện:
A. Bạn An là người ỷ lại.
B. Bạn An là người ích kỉ.
C. Bạn An là người tự lập.
D. Bạn An là người vô ý thức.
Câu 30: Mỗi buổi tối, sau bữa cơm là bạn Hà giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát rồi mới vào phòng học bài. Việc làm đó thể hiện:
A. Hà là người tự lập.
B. Hà là người ở lại.
C. Hà là người tự tin.
D. Hà là người tự ti.
Câu 31: Để tự nhận thức bản thân hiệu quả, chúng ta cần:
A. Thường xuyên đặt ra và trả lời câu hỏi tôi là ai, tôi thích gì, tôi làm điều gì giỏi nhất.
B. Lắng nghe nhận xét từ người thân, thầy cô, bạn bè và những người xung quanh.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 32. Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về:
A. Thầy cô.
B. Bạn bè.
C. Chính mình.
D. Bố mẹ.
Câu 33: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân ?
A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý.
B. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng ký cho mình lớp học vẽ trên thị trấn.
D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh và yếu của bản thân để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.
Câu 34: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta .................
A. có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
B. xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
C. có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 35: Trên đường đi học về em nhặt được 1 chiếc ví trong đó có 4 triệu và các giấy tờ tùy thân. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi mua những thứ mình thích.
B. Mang tiền về cho bố mẹ, để mua đồ dùng trong gia đình.
C. Mang đến đồn công an để họ tìm người mất và trả lại.
D. Lấy hết tiền trong ví, rồi vứt chiếc ví đó vào thùng rác.
Biểu hiện của tự lập trong
+ Công việc
+ Học tập
+ Cuộc sống
Khi làm bài tập cô giáo giao về nhà, đến bài Toán khó G không chịu suy nghĩ liền lấy ngay sách hướng dẫn giải bài tập ra chép. Việc làm này của G chưa thể hiện đức tính gì?
A. Tự lập. B. Tự do. C. Tự tin. D. Khiêm tốn.
c. Em hãy tự liên hệ bản thân (ưu, khuyết điểm) và đưa ra một số giải pháp để rèn luyện tính tự lập trong cuộc sống ?- HS tự liên hệ bản thân. - Tự đưa ra giải pháp (Gợi ý + Tự giác làm những việc phù hợp. + Có thể dùng giấy nhắc, đồng hồ báo thức. + Lập kế hoạch tuần, lập thời gian biểu…. + Kiên trì, cố gắng, quyết tâm…)