Xét tỏ lệ số ngtu K và Ca trong vỏ trái Đất:
\(\dfrac{\%mK}{M_K}:\dfrac{\%mCa}{M_{Ca}}=\dfrac{2,5}{39}:\dfrac{3,4}{40}=0,06:0,09\)
Vậy số ngtu Ca nhiều hơn số ngtu K trong vỏ trái Đất
Xét tỏ lệ số ngtu K và Ca trong vỏ trái Đất:
\(\dfrac{\%mK}{M_K}:\dfrac{\%mCa}{M_{Ca}}=\dfrac{2,5}{39}:\dfrac{3,4}{40}=0,06:0,09\)
Vậy số ngtu Ca nhiều hơn số ngtu K trong vỏ trái Đất
Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Nhôm và sắt là 2 kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Trong đó, nhôm chiếm 7,5%, sắt chiếm 4,7% về khối lượng. Tính tỉ lệ giữa số nguyên tử nhôm và sắt trong vỏ Trái Đất.
· Bài 7: A là chất rắn không màu, có nhiều ứng dụng như được dùng để sản xuất giấy, xà phòng… A được tạo thành từ 3 nguyên tố X, Y, Z, trong đó Y là nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Phân tử A gồm 3 nguyên tử, tổng số hạt mang điện trong phân tử A gấp 4 lần tổng số proton trong phân tử hiđro florua (HF). Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Z là 10 hạt.
· a/ Xác định công thức hóa học của chất A.
· b/ Hòa tan A vào nước được dung dịch A’. Trình bày hiện tượng quan sát được khi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch A’.
Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất là nguyên tố? A. Silic B. Cacbon C. Nitơ D. Oxi
Nguyên tử X có nguyên tử khối nặng hơn canxi 2 lần.
a.Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố A.
b. Tính khối lượng nguyên tử A ra đơn vị gam.
c. Khối lượng nguyên tử A nặng gấp mấy lần khối lượng nguyên tử của oxi.
gòi c.ơn trc :3
Nguyên tử Kali (K) có điện tích hạt nhân là 19+. Trong nguyên tử K, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Khối lượng nguyên tử Kali là:
a). 37
b). 38
c). 56
d). 58
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
2. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử lưu huỳnh và nặng hơn nguyên tử canxi là 3,75 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
c. Viết công thức hóa học của hợp chất
Câu 21. Nhìn vào công thức K3PO4 ta biết: (1) Kali photphat có 3 nguyên tố tạo nên là K, P và O. (2) Có 3 nguyên tử K; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử . (3) Phân tử khối bằng: 3 + 31 + 64 = 98 đvC. Nhận xét nào dưới đây đúng? A. 1 đúng; 2 và 3 sai. C. 1 và 3 đúng; 2sai. B. 1 và 2 đúng ; 3 sai. D. 1 , 2, 3 đều đúng