Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/64 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò nào sau đây
A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất
B. Hạn chế quá trình xâm thực, xói mòn đất
C. Phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn
D. Ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi và tích tụ vật chất trong các tầng đất
Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất
B. Hạn chế quá trình xâm thực, xói mòn đất
C. Phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn
D. Ảnh hưởng đến sự hoà tan, rửa trôi và tích tụ vật chất trong các tầng đất
Câu 38. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến các tính chất lí, hóa của đất?
A. Đá mẹ. B. Khí hậu.
C. Địa hình. D. Sinh vật.
Tác động của sinh vật có gì khác với tác động của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất?
Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy, vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh chông . Trong tinh huống trên, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?
A. Khí quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển.
B. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.
C. Sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển.
D. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.
Đất mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất , có vai trò quyết định tới
A. Độ tơi xốp của đất.
B. Lượng chất dinh dưỡng trong đất.
C. Thành phần khoáng vật , thành phần cơ giới của đất.
D. Khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.
Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thổ tự nhiên khác như: đá, nước, sinh vật, địa hình?
Hãy nêu các hoạt động của con người làm phá hủy đá và khoáng vật. Hoạt động đó cho đá và khoáng vật thay đổi như thế nào? Chỉ em với ạ
Vai trò của đá gốc đối với sự hình thành đất thể hiện ở
A. hạn chế việc chống xói mòn
B. cung cấp vật chất hữu cơ cho đất
C. cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật
D. hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ các vật chất trong các tầng đất