thành tựu lớn nhất của cách mạng xanh ở ấn độ là
a diện tích đất canh tác cây lương thực dc mở rộng
b năng suất các loại cây trồng đều tăng
c đáp ứng dc nhu cầu lương thực cho nhân dân và có dư đề xuất khẩu
d đời sống nhân dân dc cải thiện
giúp với
Ấn Độ, Trung Quốc là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu rất ít. Nguyên nhân do
A. chất lượng nông sản còn thấp
B. chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước
C. đây là hai nước đông dân nhất thế giới
D. nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít
Câu 1: thành tựu về nông nghiệp của các nước châu á biểu hiện ở những đặc điểm nào? A sản lượng lúa gạo thêm 93% sản lượng lúa gạo trên thế giới B hai nước có dân số đông làTQ và Ấn Độ thiếu lương thực nay đủ dùng và thừa để xuất khẩu C Một số nước Thái Lan và VN xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và đứng thứ 2 thế giới D. Sản lượng lúa gạo chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới, TQ và ấn Độ còn thừa để xuất khẩu, Thái Lan, và VN xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ 2 thế giới
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt hình quân đầu người của châu Á qua các năm (đơn vị: kg).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á trong giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á qua các năm (đơn vị: kg/ngườỉ).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc qua các năm (đơn vị: kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
Vì sao ẤN ĐỘ LÀ nước đông dân nhưng giải quyết đc lương thực thực phẩm cho nhân dân
Khu vực Tây Á không có đặc điểm : A. Có vị trí địa lí chiến lược trên thế giới B. Đạo Hồi là tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng trong khu vực C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực D. Tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên phong phú
Vì sao Ấn Độ là nước đông dân nhất thế giới nhưng vẫn đảm bảo an ninh lương thực?