Vì sao Ấn Độ là nước đông dân nhất thế giới nhưng vẫn đảm bảo an ninh lương thực?
thành tựu lớn nhất của cách mạng xanh ở ấn độ là
a diện tích đất canh tác cây lương thực dc mở rộng
b năng suất các loại cây trồng đều tăng
c đáp ứng dc nhu cầu lương thực cho nhân dân và có dư đề xuất khẩu
d đời sống nhân dân dc cải thiện
giúp với
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á qua các năm (đơn vị: kg/ngườỉ).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
Ấn Độ, Trung Quốc là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu rất ít. Nguyên nhân do
A. chất lượng nông sản còn thấp
B. chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước
C. đây là hai nước đông dân nhất thế giới
D. nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít
Trong những năm gần đây , Ấn độ có dư lương thực để xuất khẩu là do : a.tốc độ tăng dân số chậm lại b.mở rộng diện tích trồng cây lương thực C.điều kiện thời tiết thuận lợi hơn D. Thực hiện thành công cách mạng xanh
Câu 1: thành tựu về nông nghiệp của các nước châu á biểu hiện ở những đặc điểm nào? A sản lượng lúa gạo thêm 93% sản lượng lúa gạo trên thế giới B hai nước có dân số đông làTQ và Ấn Độ thiếu lương thực nay đủ dùng và thừa để xuất khẩu C Một số nước Thái Lan và VN xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và đứng thứ 2 thế giới D. Sản lượng lúa gạo chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới, TQ và ấn Độ còn thừa để xuất khẩu, Thái Lan, và VN xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ 2 thế giới
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Đỏng Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của Đông Nam Á qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét về tốc độ tăng trưởng của các chỉ số nói trên.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân cư Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực đông bằng Ấn – Hằng và ven Ấn Độ Dương là
A. kinh tế phát triển
B. đây là cái nôi của nền văn minh nhân loại
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi
D. dân cư sinh sống lâu đời