trong mặt phẳng oxy, cho đường tròn (C):\(x^2+y^2-8x+6y+ 21=0\) và đường thẳng d: \(x+ y-1=0\)
Hai tiếp tuyến của đường tròn C tại A,B vuông góc với nhau tại điểm N. Biết N thuộc đường thẳng d. Tìm toạ độ điểm N
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa đô, cho hai đường thẳng x+ y-1= 0 và 3x –y+ 5= 0. Hãy tìm diện tích hình bình hành có hai cạnh nằm trên hai đường thẳng đã cho, một đỉnh là giao điểm của hai đường thẳng đó và giao điểm của hai đường chéo là I(3;3).
A. 74
B. 55
C. 54
D. 65.
Lập phương trình chính tắc của elip. Hình chữ nhật cơ sở của (E) có một cạnh nằm trên đường thẳng x-2= 0 và có độ dài đường chéo bằng 6.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy; tam giác ABC có đỉnh A( 2;-3) ; B( 3;-2) và diện tích tam giác ABC bằng 3/2. Biết trọng tâm G của tam giác ABC thuộc đường thẳng d: 3x- y- 8= 0. Tìm tọa độ điểm C.
A. C( -1; 1) và C( 2 ; -3)
B. C( 1;-1)và C( -2 ; 10)
C. ( 1;-1) và C(2 ; -6)
D. C( 1;1) và C( 2 ; -3)
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa đô Oxy , cho hai đường thẳng ∆1: x- y+ 1= 0 và ∆2: 2x + y-1 = 0 và điểm P (2;1) .Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm P và cắt hai đường thẳng ∆1, ∆2 lần lượt tại hai điểm A: B sao cho P là trung điểm AB?
A. 4x – y- 7 = 0
B. x+ 4y- 4= 0
C. x- 4y-7= 0
D . 2x + y- 7= 0
Cho tam giác ABC, có A(2;1), B(6,15), D(4,9) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB. Đường cao AH và đường phân giác của góc A
cho tam giác ABC có A(-2;3) vá hai đường trung tuyến qua điểm B và điểm C lần lượt là 2x-y+1= 0 , x+y-4=0. Hãy viết phương trình ba đường thẳng chứa ba cạnh của tam giác.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho elip (E) có phương trình chính tắc \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{9}=1\). Độ dài trục lớn của elip (E) là:
A. 10 B. 25 C. 9 D. 6
Bài 1. Cho hai đường tròn \(\left(C_1\right):x^2+y^2-10x=0\) và \(\left(C_2\right):x^2+y^2+4x-2y-20=0\) .
1/ Tìm tâm và bán kính của 2 đường tròn
2/ Xét vị trí tương đối của 2 đường tròn
3/ Viết phương trình tiếp tuyến chung của 2 đường tròn