Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 4x+23y+5z-44=0; (Q):4x+my+5z+1-n=0. Giá trị m, n để mặt phẳng (P) trùng (Q) là:
Trong không gian Oxyz, đường thẳng qua M(1;2;-1) và song song với hai mặt phẳng (P): x + y - z -8 = 0, (Q): 2x - y + 5z - 3 = 0 có phương trình là
A. x - 1 4 = y - 2 - 7 = z + 1 - 3
B. x - 2 4 = y - 2 7 = z + 1 - 3
C. x - 1 4 = y - 2 7 = z + 1 3
D. x + 1 2 = y + 4 - 1 = z + 1 1
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y - 5z + 4 = 0 và đường thẳng d : x + 1 2 = y + 1 1 = z + 5 6 . Hình chiếu vuông góc của đường thẳng d trên mặt phẳng (P) có phương trình là
A. x = - 2 + 3 t y = - 2 + t z = - t
B. x = - 2 + t y = 2 + 2 t z = t
C. x = 1 + 3 t y = 2 t z = 1 + t
D. x = 3 + t y = 2 z = 1 + t
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng △ : x - 3 2 = y - 2 1 = z 1 và mặt phẳng ( α ) : 3 x + 4 y + 5 z + 8 = 0 . Góc giữa đường thẳng △ và mặt phẳng ( α ) có số đo là
A. 45 °
B. 90 °
C. 30 °
D. 60 °
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S : x - 2 2 + y + 1 2 + z - 4 2 = 10 và mặt phẳng P : - 2 x + y + 5 z + 9 = 0 . Gọi (Q) là tiếp diện của (S) tại M(5;0;4). Tính góc giữa (P), (Q).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm
A (1;-3;2), B (3;5;-2). Phương trình mặt phẳng trung
trực của AB có dạng x + ay + bz + c =0.
Khi đó a + b + c bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba mặt phẳng α : 2 x + 4 y − 5 z + 2 = 0 , β : x + 2 y − 2 z + 1 = 0 và γ : 4 x − m y + z + n = 0 . Để ba mặt phẳng đó có chung giao tuyến thì tổng m+n bằng
A. -4
B. 8
C.-8
D. 4
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(-1;-2;2), B((-3;-2;0) và mặt phẳng (P):x+3y-z+2=0. Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt phẳng trung trực của đoạn AB có tọa độ là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P:3x-4y+5z-2=0. Véc-tơ nào dưới đây là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng P?
A. =(3;-5;-2)
B. =(-4;5;-2)
C. =(3;-4;5)
D. =(3;-4;2).