Đáp án C
Phương pháp giải:
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chính là tọa độ vectơ tích có hướng
Lời giải:
Ta có A B → = 2 ; 2 ; − 1 ; A C → = − 1 ; − 1 ; 0 suy ra A B → ; A C → = − 1 ; 1 ; 0
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chính là tọa độ vectơ tích có hướng
Lời giải:
Ta có A B → = 2 ; 2 ; − 1 ; A C → = − 1 ; − 1 ; 0 suy ra A B → ; A C → = − 1 ; 1 ; 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1; 0; 0), B(0; -2; 0), C(0; 0; -5). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)
A. n → = ( 1 ; 1 2 ; 1 5 )
B. n → = ( 1 ; - 1 2 ; - 1 5 )
C. n → = ( 1 ; - 1 2 ; 1 5 )
D. n → = ( 1 ; 1 2 ; - 1 5 )
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0); B(0;1;0); C(0;0-2). Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)?
A. n ⇀ = ( 2 ; 2 ; - 1 )
B. n ⇀ = ( 1 ; 1 ; - 2 )
C. n ⇀ = ( - 2 ; 2 ; 1 )
D. n ⇀ = ( 2 ; - 2 ; - 1 )
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0), B(0;-2;0), C(0;0;-5). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) ?
A. n 1 → = ( 1 ; 1 2 ; 1 5 )
B. n 2 → = ( 1 ; - 1 2 ; - 1 5 )
C. n 3 → = ( 1 ; - 1 2 ; 1 5 )
D. n 4 → = ( 1 ; 1 2 ; - 1 5 )
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A( 1;0;0), B(0;-2;0), C(0;0;-5). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)?
A. n 1 ⇀ = 1 ; 1 2 ; 1 5
B. n 2 ⇀ = 1 ; - 1 2 ; - 1 5
C. n 3 ⇀ = 1 ; - 1 2 ; 1 5
D. n 4 ⇀ = 1 ; 1 2 ; - 1 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng m x + n y + 2 z + 1 = 0 có một vectơ pháp tuyến là n → 3 ; 2 ; 1 khi:
A. m = 0 n = 2
B. m = 3 n = 2
C. m = 2 n = 1
D. m = 6 n = 4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : y − 2 z + 1 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
A. n → = 1 ; − 2 ; 1 .
B. n → = 1 ; − 2 ; 0 .
C. n → = 0 ; 1 ; − 2 .
D. n → = 0 ; 2 ; 4 .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : y − 2 z + 1 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
A. n → = 1 ; − 2 ; 1 .
B. n → = 1 ; − 2 ; 0 .
C. n → = 0 ; 1 ; − 2 .
D. n → = 0 ; 2 ; 4 .
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(-1;-2;2), B(-3;-2;0) và mặt phẳng (P):x+3y-z+2=0. Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt phẳng trung trực của đoạn AB có tọa độ là
A. u → = 1 ; - 1 ; 0
B. u → = 2 ; 3 ; - 1
C. u → = 1 ; - 2 ; 0
D. u → = 3 ; - 2 ; - 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng α : x − 2 y + 3 z + 1 = 0 là:
A. u → = 3 ; − 2 ; 1 .
B. n → = 1 ; − 2 ; 3 .
C. m → = 1 ; 2 ; − 3 .
D. v → = 1 ; − 2 ; − 3 .