Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x-y+6z+m=0 và cho đường thẳng d có phương trình x - 1 2 = y + 1 - 4 = z - 3 - 1 . Tìm m để d nằm trong (P).
A. m = –20.
B. m = 20
C. m = 0
D. m = –10
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình x − 1 2 = y − 3 = z − 2 0 và mặt phẳng P : x + y = 0 . Tìm tọa độ điểm M trên d có hoành độ dương sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 2 .
A. M 3 ; − 3 ; 2
B. M 7 ; − 9 ; 2
C. M 5 ; − 6 ; 2
D. M − 1 ; 3 ; 2
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho điểm A(2;0;-1) , mặt phẳng (P): 2x+y-z-2=0 và mặt phẳng (Q): x-3y-4=0. Gọi M là một điểm nằm trên (P) và N là điểm nằm trên (Q) sao cho A là trung điểm của MN. Khi M chạy trên mặt phẳng (P) thì quỹ tích điểm N là đường thẳng d có phương trình tương ứng là
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng có phương trình (P): x+y+z+2=0. Đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với đường thẳng d đồng thời khoảng cách từ giao điểm I của d với (P) đến Δ bằng 42 . Gọi M(5;b;c) là hình chiếu vuông góc của I trên Δ . Giá trị của bc bằng:
A. -10.
B. 10
C. 12
D. -20
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ : x 2 = y + 1 - 3 = z + 4 - 3 và mặt phẳng P : 2 x + y - z - 3 = 0 . Đường thẳng d đi qua M 2 ; - 3 ; - 4 cắt ∆ và (P) lần lượt tại A, B sao cho M là trung điểm của AB có phương trình là
A. x = 2 t y = 2 - 3 t z = 6 - 4 t
B. x = 2 y = - 2 + t z = - 1 + 3 t
C x = 2 + 2 t y = 3 z = - 4 + 6 t
D. x = 2 y = - 3 + 2 t z = - 4 + 3 t
Trong không gian tọa độ cho đường thẳng d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P): x + y + z + 2 = 0. Gọi M là giao điểm của d và (P). Viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng P , vuông góc với d đồng thời thỏa mãn khoảng cách từ M tới ∆ bằng 42
A.
x + 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
B.
x - 5 - 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
C.
x - 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 3 = z - 5 1
D.
x - 5 2 = y + 2 - 3 = z + 5 1 x + 3 2 = y + 4 - 3 = z - 5 1
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng P : z - 1 = 0 và Q : x + y + z - 3 = 0 . Gọi d là đường thẳng nằm trong mặt phẳng P , cắt đường thẳng x - 1 1 = y - 2 - 1 = z - 3 - 1 và vuông góc với đường thẳng . Phương trình của đường thẳng d là
A. x = 3 + t y = t z = 1 + t
B. x = 3 - t y = t z = 1
C. x = 3 + t y = t z = 1
D. x = 3 + t y = - t z = 1 + t
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và P : x + y + z + 2 = 0 . Có bao nhiêu đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P) mà ∆ ⊥ d và khoảng cách từ M đến ∆ bằng 42 . Biết M là giao điểm của (P) và d.
A. 2
B. 0
C. 1
D. 4
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: x - 2 3 = y + 1 1 = z + 5 - 1 và mặt phẳng P : 2 x - 3 y + z - 6 = 0 . Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), cắt và vuông góc với (d)?
A. x - 8 2 = y - 1 5 = z + 7 11
B. x - 4 2 = y - 3 5 = z - 3 11
C. x + 8 2 = y + 1 5 = z - 7 11
D. x + 4 2 = y + 3 5 = z + 3 11