Trong không gian Oxyz cho đường thẳng d: x = 1 - t y = - 2 + t z = 3 + 2 t và mặt phẳng (P): x - 2y + 3z - 0 Đường thẳng △ nằm trong mặt phẳng (P)đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là:
A. △ : x = 5 + 7 t y = - 6 + 5 t z = - 5 + t
B. △ : x = 5 + 7 t y = - 6 - 5 t z = - 5 + t
C. △ : x = 1 + 7 t y = - 2 + 5 t z = 3 + t
D. △ : x = 1 + 7 t y = 5 t z = 1 + t
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(-1 ;-3 ;2) và mặt phẳng (P) : x-2y-3z-4=0 Đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình là
A. x - 1 - 1 = y - 3 2 = z + 2 3
B. x - 1 - 1 = y - 3 2 = z + 2 - 3
C. x - 1 - 1 = y - 2 - 2 = z + 3 - 3
D. x - 1 - 1 = y + 3 - 2 = z - 2 - 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : 2 x − 2 y + z = 0 và đường thẳng d : x + 1 1 = y 2 = z − 1 . Gọi là một đường thẳng chứa trong (P) cắt và vuông góc với d. Vectơ u → = a ; 1 ; b là một vectơ chỉ phương của Δ . Tính tổng S = a + b
A. S = 1
B. S = 0
C. S = 2
D. S = 4
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): = x-2y+3z-6=0. Vectơ chỉ phương của đường thẳng d vuông góc với (P) là
A. (-1;-2;-3)
B. (-1;-2;3)
C. (1;-2;3)
D. (-1;2;3)
Trong không gian Oxyz cho 2 đường thẳng
d 1 : x + 3 2 = y + 2 − 1 = z + 2 − 4 , d 2 : x + 1 3 = y + 1 2 = z − 2 3 và mặt phẳng P : x + 2 y + 3 z − 7 = 0. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P), cắt d 1 và d 2 có phương trình là
A. x + 7 1 = y 2 = z − 6 3 .
B. x + 5 1 = y + 1 2 = z − 2 3 .
C. x + 4 1 = y + 3 2 = z + 1 3 .
D. x + 3 1 = y + 2 2 = z + 2 3 .
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d 1 : x - 3 - 1 = y - 3 - 2 = z + 2 1 ; d 2 : x - 5 - 1 = y + 1 2 = z - 2 1 và mặt phẳng (P): x + 2y + 3z - 5 = 0. Đường thẳng vuông góc với (P), cắt d 1 , d 2 có phương trình là
A. x - 1 1 = y + 1 2 = z 3
B. x - 2 1 = y - 3 2 = z - 1 3
C. x - 3 1 = y - 3 2 = z + 2 3
D. x - 1 3 = y + 1 2 = z 1
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và đường thẳng d : x + 1 1 = y 2 = z − 1 . Gọi ∆ là một đường thẳng chứa trong (P) cắt và vuông góc với d. Vectơ u → = a ; 1 ; b một vectơ chỉ phương của ∆ . Tính tổng S = a+b
A. S = 1
B. S = 0
C. S = 2
D. S = 4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng P : x + y - 4 z = 0 đường thẳng d: x - 1 2 = y + 1 - 1 = z - 3 1 và điểm A 1 ; 3 ; 1 thuộc mặt phẳng (P). Gọi ∆ là đường thẳng đi qua A nằm trong mặt phẳng (P) và cách d một khoảng cách lớn nhất. Gọi u → = 1 ; b ; c là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ . Tính b + c
A. b + c = - 6 11
B. b + c = 0
C. b + c = 1 4
D. b + c = 4.
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng d: x 2 = y 2 = z + 3 - 1 và mặt cầu (S): ( x - 3 ) 2 + ( y - 2 ) 2 + ( z - 5 ) 2 = 36 . Gọi Δ là đường thẳng đi qua A(2;1;3) vuông góc với đường thẳng (d) và cắt (S) tại 2 điểm có khoảng cách lớn nhất. Khi đó đường thẳng Δ có một vectơ chỉ phương là u → ( 1 ; a ; b ) . Tính a + b
A. 4
B. -2
C. - 1 2
D. 5