Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đội quân giải phóng tấn công quân Nhật ở thị xã Thái Nguyên theo lệnh của ai?
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Đại hội quốc dân.
C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 6. Đâu là thắng lợi đầu tiên của VN tuyên truyền giải phóng quân?
A.Bắc Cạn và Chợ Mới. B. Bắc Cạn và Phay Khắt.
C. Phay Khắt và Nà Ngần. D. Nà Ngần và Bác Cạn
Trình bày sự chuẩn bị của quân ta để tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
. Kết quả lớn nhất mà khởi nghĩa Bắc Sơn để lại cho cách mạng Việt Nam là
A. đội du kích Ba Tơ.
B. đội du kích Bắc Sơn.
C. Cứu quốc quân.
D. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được giao cho quân đội nước nào?
A. Pháp
B. Trung Hoa Dân Quốc
C. Anh
D. Mĩ
8: Tháng 8.1945, điều kiện khách quan nào thuận lợi cho cách mạng Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa?
A. Phát xít Đức bị thất bại hoàn toàn ở châu Âu.
B. Phát xít I-ta-li-a bị thất bại hoàn toàn ở châu Phi.
C. Nhật tuyên bố đầu hàng quân đồng minh không điều kiện.
D. Phát xít Đức, I-ta-li-a đầu hàng quân đồng minh không điều kiện.
9: Từ năm 1930 đến năm 1939, Đảng và quần chúng nhân dân đã được tập dượt bao nhiêu lần để chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám?
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 4 lần.
Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở Cu-ba vào tháng 1/1959?
A. Thành lập lực lượng quân giải phóng Cuba.
B. Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài bùng nổ.
C. Chế độ độc tài sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời.
D. Khởi nghĩa ở Cu-ba lan rộng khắp cả nước.
Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở Cu-ba vào tháng 1/1959?
A. Thành lập lực lượng quân giải phóng Cuba.
B. Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài bùng nổ.
C. Chế độ độc tài sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời.
D. Khởi nghĩa ở Cu-ba lan rộng khắp cả nước.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật
B. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm
C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lập
D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là ai?
A. Thực dân Pháp B. Thực dân Anh C. Phát xít Nhật D. Quân Tưởng Giới Thạch
Câu 3. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của các nước. B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
C. Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm” D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7/3/1945 B. 8/9/1945 C. 9/9/1945 D. 10/9/1945
Câu 7. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù .
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 8. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19/12/1946 vì:
A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.
C. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.
D. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước đã kí kết.
Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?
A. Quảng Châu B. Hà Nội C. Cửu Long D. Yên Bái
Câu 10. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:
A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927
D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.
Câu 14. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?
A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
Câu 15. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 16. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?
A. 23/11/1946 B. 24/11/1946 C. 25/11/1946 D. 26/11/1946
Câu 17. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?
A. 2/9/1945 B. 6/9/1945 C. Đêm 22 rạng 23/9/1945 D. 5/10/1945
Câu 18. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách. B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 19. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?
A. Sài Gòn - Chợ Lớn B. Nam Bộ C. Trung Bộ D. Bến Tre
Câu 20. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.
C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường