Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. kinh tế Nhà nước.
C. kinh tế tập thể.
D. kinh tế tư nhân
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. kinh tế Nhà nước.
C. kinh tế tập thể.
D. kinh tế tư nhân.
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
Tổng số |
1887 |
2922 |
3222 |
3541 |
Kinh tế Nhà nước |
633 |
954 |
1040 |
1131 |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
927 |
1448 |
1560 |
1706 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
327 |
520 |
622 |
704 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010- 2014 là:
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột nhóm
D. Biểu đồ miền
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014
(Đơn vị: tỉ đồng - giá thực tế)
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
1080,8 |
Ngoài Nhà nước |
1987,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2936,2 |
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là .
A. 10,8%, 49,8%, 39,4%.
B. 18.0% 33,1%, 48,9%.
C. 19,0%, 47,9%, 33,1%.
D. 19,1%, 38,9%, 42,0%.
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
74161 |
249085 |
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thề) |
35682 |
308854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39589 |
433110 |
Căn cứ vào bảng số liệu, so với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp
A. 6,7 lần
B. 6,3 lần
C. 6,6 lần
D. 6,2 lần
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Kinh tế nhà nước |
6331187 |
1039725 |
1131319 |
1202850 |
Kinh tế ngoài nhà nước |
926928 |
1559741 |
1706441 |
1812152 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
326967 |
622421 |
704341 |
757550 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) phân theo thành phần
kinh tế của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp.
D. Biểu đồ cột.
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế từ năm 1995 đến năm 2005, thành phần kinh tế có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
A. Kinh tế Nhà nước
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế ngoài Nhà nước
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế từ năm 1995 đến năm 2005, thành phần kinh tế có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế ngoài Nhà nước.
Trong cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là do:
A. nhà nước chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường.
B. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với thế giới.
C. tham gia rộng rãi vào quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa.
D. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.