Đáp án D
U 92 234 không phải là nhiên liệu cho phản ứng phân hạch
Đáp án D
U 92 234 không phải là nhiên liệu cho phản ứng phân hạch
Trong các đồng vị sau, đồng vị nào không làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch ?
A. U 92 234
B. P 94 239 u
C. U 92 235
D. U 92 238
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Cho 1 u = 931 M e V / c 2 ; khối lượng của hạt nhân là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này
A. 235,776 u
B. 235,677 u
C. 235,889 u
D. 158,776 u
Cho phản ứng hạt nhân 1 H + 1 H → 2 H + e + . Biết khối lượng nguyên tử của các đồng vị 1 H , 2 H và khối lượng của hạt e + lần lượt là 1,007825 u, 2,014102 u và 0,0005486 u. Năng lượng của phản ứng đó gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,93 MeV
B. 0,42 MeV.
C. 0,58 MeV.
D. 1,44 MeV.
Cho phản ứng hạt nhân H 1 + H 1 → H 2 + e + . Biết khối lượng nguyên tử của các đồng vị H 1 , H 2 và khối lượng của hạt e + lần lượt là 1,007825 u, 2,014102 u và 0,0005486 u. Năng lượng của phản ứng đó gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,93 MeV.
B. 0,42 MeV.
C. 0,58 MeV.
D. 1,44 MeV.
Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch?
A. H 1 1 , H 1 2
B. U 92 235 , Pu 94 239
C. H 1 2 , U 92 235
D. H 1 1 , Pu 94 239
Cho phản ứng phân hạch sau:
n 0 1 + U 92 235 → U * 92 236 → Y 39 94 + I 53 139 + 3 n 0 1
Cho khối lượng của các hạt nhân U 92 235 , Y 39 94 , I 53 139 và của nơtron lần lượt là m U = 234,9933 u; m Y = 93,8901 u; m I = 138,8970 u và m n = 1,0087 u; 1 u = 1 , 66055 . 10 - 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này
A. cJ
B. 2 , 82 . 10 - 11 MeV
C. 2 , 82 . 10 - 10 J
D. 200 MeV
Một lò phản ứng hạt nhân hoạt động bằng nhiên liệu urani được làm giàu. Bên trong lò xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: mỗi hạt nhân urani hấp thụ một nơtron chậm để phân hạch và giải phóng năng lượng 200MeV đồng thời sinh ra các hạt nơtron để tiếp tục gây nên phản ứng. Xem rằng các phản ứng phân hạch diễn ra đồng loạt. Ban đầu, lò hoạt động với công suất P ứng với số urani phân hạch trong mỗi loạt là 1 , 5625 . 10 14 hạt. Để giảm công suất của lò phản ứng còn P ' = 0 , 34 P người ta điều chỉnh các thanh điều khiến để hệ số nhân nơtron giảm từ 1 xuống còn 0,95. Coi quá trình điều chỉnh diễn ra tức thời, hiệu suất của lò phản ứng luôn bằng 1. Trong khoảng thời gian lò phản ứng giảm công suất, tổng năng lượng sinh ra từ các phản ứng phân hạch có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất
A. 74153J
B. 62731J
C. 49058J
D. 79625J
Cho phản ứng phân hạch sau: n 0 1 + U 92 235 → U * 92 236 → Y 39 94 + I 53 139 + 3 n 0 1 . Cho khối lượng của các hạt nhân 235 U 92 , 94 Y 39 , 139 I 53 và của nơtron lần lượt là m U = 234,9933 u; m Y = 93,8901 u; m I = 138,8970 u và m n = 1,0087 u; 1 u = 1 , 66055 . 10 - 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này.
A. 2,82. 10 - 11 J.
B. 2,82. 10 - 11 MeV.
C. 2,82. 10 - 10 J.
D. 200 MeV.
Trong một vụ thử hạt nhân, quả bom hạt nhân sử dụng sự phân hạch của đồng vị U 92 235 với hệ số nhân nơtron là k ( k >1 ). Giả sử U 92 235 phân hạch trong mỗi phản ứng tạo ra 200 MeV. Coi lần đầu chỉ có một phân hạch và các lần phân hạch xảy ra đồng loạt. Sau 85 phân hạch thì quả bom giải phóng tổng cộng 343,87 triệu kWh. Giá trị của k là
A. 2,0
B. 2,2
C. 2,4
D. 1,8