Một lò phản ứng hạt nhân hoạt động bằng nhiên liệu urani được làm giàu. Bên trong lò xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: mỗi hạt nhân urani hấp thụ một nơtron chậm để phân hạch và giải phóng năng lượng 200MeV đồng thời sinh ra các hạt nơtron để tiếp tục gây nên phản ứng. Xem rằng các phản ứng phân hạch diễn ra đồng loạt. Ban đầu, lò hoạt động với công suất P ứng với số urani phân hạch trong mỗi loạt là 1 , 5625 . 10 14 hạt. Để giảm công suất của lò phản ứng còn P ' = 0 , 34 P người ta điều chỉnh các thanh điều khiến để hệ số nhân nơtron giảm từ 1 xuống còn 0,95. Coi quá trình điều chỉnh diễn ra tức thời, hiệu suất của lò phản ứng luôn bằng 1. Trong khoảng thời gian lò phản ứng giảm công suất, tổng năng lượng sinh ra từ các phản ứng phân hạch có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất
A. 74153J
B. 62731J
C. 49058J
D. 79625J
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Cho 1 u = 931 M e V / c 2 ; khối lượng của hạt nhân là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này
A. 235,776 u
B. 235,677 u
C. 235,889 u
D. 158,776 u
Cho phản ứng phân hạch sau:
n 0 1 + U 92 235 → U * 92 236 → Y 39 94 + I 53 139 + 3 n 0 1
Cho khối lượng của các hạt nhân U 92 235 , Y 39 94 , I 53 139 và của nơtron lần lượt là m U = 234,9933 u; m Y = 93,8901 u; m I = 138,8970 u và m n = 1,0087 u; 1 u = 1 , 66055 . 10 - 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này
A. cJ
B. 2 , 82 . 10 - 11 MeV
C. 2 , 82 . 10 - 10 J
D. 200 MeV
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3 , 2 . 10 - 11 J. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962kg
B. 334kg
C. 654kg
D. 127kg
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 1 , 2.10 − 11 J . Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là:
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2. 10 - 11 J. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 và khối lượng mol của là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 1352,5 kg
B. 1421 kg
C. 1121 kg
D. 962 kg
Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:
A. 92 239 U
B. 92 234 U
C. 92 235 U
D. 92 238 U
Cho phản ứng phân hạch sau: n 0 1 + U 92 235 → U * 92 236 → Y 39 94 + I 53 139 + 3 n 0 1 . Cho khối lượng của các hạt nhân 235 U 92 , 94 Y 39 , 139 I 53 và của nơtron lần lượt là m U = 234,9933 u; m Y = 93,8901 u; m I = 138,8970 u và m n = 1,0087 u; 1 u = 1 , 66055 . 10 - 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này.
A. 2,82. 10 - 11 J.
B. 2,82. 10 - 11 MeV.
C. 2,82. 10 - 10 J.
D. 200 MeV.