\(n_{HCl}=\dfrac{3,75}{36,5}\approx0,1mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,75}{36,5}\approx0,1mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
trong 0.5l dung dịch axit có chứa 3.75 gam hcl. Nồng độ mol của dung dịch là A 2 B 5 C3 D 4
Hòa tan một lượng sắt vừa đủ trong 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 12,7 gam chất tan và khí H2. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch mới (dung dịch C). Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch C
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B. Biết hiệu số nồng độ CM(B) – CM(A) = 0,6mol/l
Cho 13 gam kẽm Zn vào bình chứa 500ml dung dịch axit clohidric HCL, tác dụng vừa đủ, thu được dung dịch A và v lít khí (đktc).
A. Tính v
B. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch axit clohidric HCL đã sử dụng
C. Cô cạn hoàn toàn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 13,05 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Trong 500 ml dung dịch có chứa 10 gam NaOH, nồng độ mol của dung dịch là
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl, biết khối lượng nước có trong dd là 50g A) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? B) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Trong 400 ml dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là ?