$m_{HCl} = 200.5\% = 10(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl\ 20\%} = m = \dfrac{10}{20\%} = 50(gam)$
$m_{HCl} = 200.5\% = 10(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl\ 20\%} = m = \dfrac{10}{20\%} = 50(gam)$
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 1M với 200 gam dung dịch Bacl2 10,4% thu được m gam kết tủa giá trị của m là?
Tính C% chất tan trong dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a. Trộn 100 gam dung dịch HCl 10% với 150 gam dung dịch HCl 20%.
b. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng 100 gam dung dịch HCl 10,95%
Cho 9,3 gam Na2O tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl aM sau phản ứng thu được muối m gam muối natriclorua. Giá trị của a và m là:
A. a = 1,5 M và m = 8,775g
B. a = 1,5 M và m = 17,55g
C. a = 2 M và m = 8,775g
D. a = 2 M và m = 8,775g
Trộn 150 gam dung dịch NaOH 20% với 250 gam dung dịch HCl 7,3%. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, F e C l 3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là:
A. 46,82 gam
B. 56,42 gam
C. 48,38 gam
D. 52,22 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81
Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO 3 và Na 2 CO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,33
B. 14,33
C. 9,265
D. 12,65
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
cho 100g dung dịch KOH 11,2% tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%
tính giá trị m ?