\(m_{BaCl_2}=\dfrac{400.5,2}{100}=20,8\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{BaCl_2}=\dfrac{400.5,2}{100}=20,8\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Cho 5,4 gam Aluminium ( nhôm )phản ứng hết với
300ml dung dich Sulfuric acid (H2SO4)
a,/ Tính nồng độ mol dung dịch Sulfuric acid
b./ Tính khối lượng muối sinh ra
c./ Tính thể tích khí sinh ra ở đkc
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 11.2g Iron vào dung dịch sulfuric acid 1M vừa đủ phản ứng thu được khí A (đktc) và dung dịch B. ( Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a. Tính thể tích dung dịch sulfuric acid cần dùng.
b. Tính thể tích khí A
c. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch B
Bài 3: Bằng phương pháp hóa học nhận biết 2 dung dịch không màu sau: HCl; H2SO4
Hòa tan hoàn toàn 15g Calcium sulfite vào dung dịch sulfuric acid 1M vừa đủ phản ứng thu được khí A (đktc) và dung dịch B. ( Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a. Tính thể tích dung dịch sulfuric acid cần dùng.
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch B ( biết thể tích dung dịch thay đổi không
CÂU 1 Hòa tan hoàn toàn 10,6g sodium carbonate vào dung dịch sulfuric acid 1M vừa đủ phản ứng thu được khí A (đktc) và dung dịch B. ( Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a. Tính thể tích dung dịch sulfuric acid cần dùng.
b. Tính thể tích khí A
c. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch B
Cho x gam zinc Zn phản ứng vừa đủ với 14,7 gam dung dịch sulfuric acid H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Zn và thể tích khí thoát ra ở đkc là:
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Cho x gam zinc Zn phản ứng vừa đủ với 14,7 gam dung dịch sulfuric acid H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Zn và thể tích khí thoát ra ở đkc là: *
1,95g và 74,37 lít
1,95g và 0,7437 lít
29,4g và 0,7437 lít
1,95g và 0,672 lít
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hòan toàn với dung dịch CH3COOH 0,5 M a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng d) Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,125M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu.
Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl 14%, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ( đkc). al Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng cho phản ứng.
Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl 14%, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ( đkc). al Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng cho phản ứng.