Tính trạng kiểu lông của một loài động vật có 2 loại kiểu hình là: xoăn và thẳng, trong đó xoăn trội hoàn toàn so với thẳng. Trong 1 quần thể có kích thước lớn, người ta tìm thấy tổng cộng có 7 loại kiểu gen khác nhau về tính trạng này. Biết KH xoăn được kí hiệu là A, KH thẳng được kí hiệu là a; giới cái có cặp NST là XX, giới đực có cặp NST là XY.
a) Cho Pt/c : cái xoăn x đực thẳng ->Thu được F1. Cho F1 ngẫu phối. Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Pt/c : đực thẳng x cái xoăn -> Thu được F1. Cho F1 ngẫu phối. Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2.
c) P : cái xoăn x đực xoăn
F1: 1 cái xoăn : 1 cái thẳng: 2 đực xoăn
Hãy xác định kiểu gen của P
d) P : cái xoăn x đực thẳng
F1: Thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình ở hai giới đều là 1 xoăn : 1 thẳng
Hãy xác định kiểu gen của P
do trong quần thể có 7 KG mà chỉ có 2 alen -> gen qđ tính trạng nằm trên cả X và Y
a) P: X^AX^A x XaYa ->F1 : 1X^AX^a :1 X^AYa
F1xF1 : XAXa x XAYa -> F2 : 1XAXA:1XAXa:1XAYa:1XaYa
->TLKH : 3 xoăn : 1 thẳng hoặc 2 cái xoăn:1 đực xoăn: 1 đực thẳng
(phần sau làm tương tự theo quy luật trên)
b) đề giống câu a
c) XAXa x XaYA
d) XAXa x XaYa