\(n_{H_2S}=\dfrac{17}{34}=0,5\left(mol\right)\\ V_{H_2S\left(25^oC,1bar\right)}=24,79.0,5=12,395\left(l\right)\)
\(n_{H_2S}=\dfrac{17}{34}=0,5\left(mol\right)\\ V_{H_2S\left(25^oC,1bar\right)}=24,79.0,5=12,395\left(l\right)\)
Câu 1 Tính thể tích ở 25 độ C, 1 Bar của những lượng khí sau:
a) 1,5 mol khí CH4
Câu 2: Hòa tan 20 gam KCL vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch
Bài 2: Tính thể tích của các chất khí: (ở đk: t0= 250C, P =1 bar)
a. 0,1 mol H2
b. 0,03 mol CH4
Ở điều kiện t độ = 25 độ C
Nhiệt phân 2,5g KClO3 có xúc tác là MnO2. Sau 1 thời gian thu được 0,745g KCl và khí O2.
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích và khối lượng khí oxygen thu được ở đkc (25 độ C và 1 bar)
c) Tính hiệu suất của phản ứng
Giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al trong khí O2 thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính thể tích khí O2 đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
Thể tích (25⁰C, 1 bar) của 48g khí CO2
Các bạn viết ra lời giải dùm mình luôn nhé
O = 16, Fe = 56. Tính thể tích khí CO đo ở 25 độ C và 1 bar cần thiết để số mol gấp 3 lần số mol của iron (III) oxide khi có 24 gam iron (III) oxide.
a) 7,693 lít
b) 11,1555 lít
c) 24,79 lít
d) 0,45 lít
Bài 2 : Hoà tan hết 0,27 gam Al trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) , sau phẳn ứng thu đc "AlCl³" và khí H². a/ khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng . b/ Tính thể tích khí H² ở 25°C và 1 bar
cho 10,6g Na2CO3 vào 7,3g Axit HCl ta thấy sủi bọt kí. Biết sản phẩm thu đc 11,7g NaCl,
khí CO2 và 1,8g nước H2O.
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính thể tích khí CO2 thu đc ở đkt (25 độ C và 1 bar)
(C =12, O =16)
Hòa tan vừa đủ 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối magnesium chloride tạo thành
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở 25 độ C,1 bar
c, Tính khối lượng dung dịch chloric acid 3,65% đã tham gia phản ứng
( Mg = 24; H =1; Cl = 35,5 )