\(n_{C_2H_6O} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_C = 0,3.2 = 0,6(mol) \Rightarrow m_C = 0,6.12 = 7,2(gam)\\ n_H = 0,3.6 = 1,8(mol) \Rightarrow m_H = 1,8.1 = 1,8(gam)\\ n_O = 0,3(mol) \Rightarrow m_O = 0,3.16 = 4,8(gam)\)
\(n_{C_2H_6O} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_C = 0,3.2 = 0,6(mol) \Rightarrow m_C = 0,6.12 = 7,2(gam)\\ n_H = 0,3.6 = 1,8(mol) \Rightarrow m_H = 1,8.1 = 1,8(gam)\\ n_O = 0,3(mol) \Rightarrow m_O = 0,3.16 = 4,8(gam)\)
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a. 20 (g) sắt III sunfat
b. 6,72 lít khí C2H6O (ở đktc)
c. 25 (g) hỗn hợp Fe2O3 và MgO biết rằng khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp đó là 32%.
6,72 lít hỗn hợp khí SO2 và khí CO2 ở đktc có kl là 15,2 gam Tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp
Làm như thế nào
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
hỗn hợp A gồm cl2 và o2, cho biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc có tỉ khối so với khí H2 là 29 a, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A b, tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp trên
Một bình thủy tinh kín có chứa 2 gam khí SO3. Hãy tính:
- Thể tích chất khí đó ở đktc.
- Khối lượng nguyên tố S và nguyên tố O.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử trên.
Tính khối lượng của:
e) 896 \(cm^3\) khí \(Cl_2\)
f) 0,25 mol Al
7/
Xác định CTHH của chất khí A gồm hai nguyên tố N và H trong đó N chiếm 82,2353% về khối lượng. Biết rằng dktc 5,6 lít khí A có khối lượng là 4,25 g
8/
Đốt 8,1 Al với 6,72 lít khí \(O_2\) (đktc) thu được Nhôm oxit ( \(Al_2O_3\))
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng Nhôm oxit thu được sau phản ứng
c) Sau phản ứng chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu gam
Bài 3. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a) 0,8 mol BaCO3
b) 8,96 lít khí NH3 (đktc)
c) 4,5.1023 phân tử K3PO4.
Bài 4. Tính thể tích (đo ở đktc) của: a) 0,5 mol SO2 b) 3,2 g CH4 c) 0,9.1023 phân tử khí N2
Bài 5. Tính khối lượng của: a) 0,1 mol Al b) 0,3 mol Cu(NO3)2 ; c) 1,2.1023 phân tử Na2CO3 d) 8,96 lít CO2 (đktc) ; e) Mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol K2CO3
cứu mình cần gấp
Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.