\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
1 4 3 4 ( mol )
0,3 0,225
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,225.56=12,6g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
1 4 3 4 ( mol )
0,3 0,225
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,225.56=12,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
dẫn 22,4 lít khí CO(đktc) qua 16g sắt (III) oxit đun nóng thu được kim loại sắt và khí CO2
a, tính thể tích khí CO phản ứng (đktc)
b, tính khối lượng Fe sinh ra
Dẫn 6,72 lít khí hidro (đktc) đi qua 24 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra theo sơ đồ: H2+ CuO---> Cu + H2O
H2 + Fe3O4----> Fe + H2O
Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
Câu 3: Khử 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4) bằng khí 2,24 lít H2 đktc đến khi kết thúc phản ứng.
a, viết PTHH
b,Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
c,Tính khối lượng kim loại sắt được tạo ra.
Dẫn 6 lít H2(ĐKT) đi qua ống đựng 34,8g Oxit sắt từ nung nóng, sau khi PƯ kết thúc thì:
a-Oxit sắt có bị khử hết hay không ?
b-Tính khối lượng sắt thu được?
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
Dẫn 6,72 lít khí H2(đktc) qua 12g bột sắt(III)oxit đun nóng.Sau phản ứng thu đc 9,6g chất rắn.Tính hiệu suất phản ứng?
Dùng 6,72 lít khí hiđrô để khử hoàn toàn 40 gam oxit sắt từ ( Fe3O4 ) thu được
kim loại và hơi nước. Hỏi:
a/ Hiđrô có khử hết Oxit sắt từ không?
b/ Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?