Chọn D.
Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp với u = 2x3 – 6x + 1
y' = 2(2x3 – 3x2 + 6x + 1)(2x3 – 3x2 + 6x + 1)’ = 2(2x3 – 3x2 + 6x + 1)(6x2 – 6x + 6).
Chọn D.
Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp với u = 2x3 – 6x + 1
y' = 2(2x3 – 3x2 + 6x + 1)(2x3 – 3x2 + 6x + 1)’ = 2(2x3 – 3x2 + 6x + 1)(6x2 – 6x + 6).
Tính đạo hàm của hàm số sau: y = ( 2 x 3 - 3 x 2 + 6 x + 1 ) 2
A. 2 2 x 3 - x 2 + 6 x + 1 6 x 2 - 6 x + 6
B. 2 2 x 3 - 3 x 2 + x + 1 x 2 - 6 x + 6
C. 2 2 x 3 - 3 x 2 + 6 x + 1 x 2 - 6 x + 6
D. 2 2 x 3 - 3 x 2 + 6 x + 1 6 x 2 - 6 x + 6
Chứng minh rằng f′(x) > 0 ∀x ∈ R, nếu f ( x ) = 2 3 x 9 - x 6 + 2 x 3 - 3 x 2 + 6 x - 1
Cho hàm số y = f x = 2 x 3 - 7 x + 6 x - 2 k h i x < 2 a + 1 - x 2 + x k h i x ≥ 2 . Xác định a để hàm số f(x) liên tục tại x = 2 .
Tìm các đạo hàm sau: y = 3 x 2 - 6 x + 7 4 x
Tính các giới hạn sau lim x → 2 x 3 + 3 x 2 - 9 x - 2 x 3 - x - 6
Cho hàm số y = 2 x 3 - 3 x 2 + 1 có đồ thị (C) và đường thẳng d : y = x - 1 . Số giao điểm của (C) và d là
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Chứng minh rằng phương trình: 2 x 3 – 6 x + 1 = 0 có ít nhất hai nghiệm
tính đạo hàm của các hàm số sau
a) \(y=x^2+3x-6x^6+\dfrac{2x-3}{x-1}\)
b) \(y=3x^2-4x+\sqrt{2x^2-3x+1}\)
c) \(y=\sqrt{4x^2-3x+1}-4\)
Cho hàm số y = 2 x 3 - 3 x 2 – 5 . Các nghiệm của phương trình y’ = 0 là
A. x = ± 1
B. x = - 1 ∪ x = 5 2
C. x = - 5 2 ∪ x = 1
D. x = 0 ∪ x = 1