Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KOH 2M (biết D = 1,43 g/ml).
A. 2,45 %
B. 5,43 %
C. 7,832 %
D. 4,6 %
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,206 g/ml với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A
1. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch a. tính nhiệt độ mol trên lít của dung dịch a. 2. Dung dịch KOH 2M (D=1.43g/ml). Tính C%phần trăm của dung dịch Koh
Bài 10: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
Bài 11: Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Tính thể tích 2 dung dịch HNO3 10% ( d= 1,06 g/ml) và HNO3 40% (d= 1,25 g/ml) để khi trộn với nhau thu được 2 lít dung dịch HNO3 15% ( d= 1,08 g/ml)
Cho 6,85 gam ba vào 500 gam dung dịch H2 SO4 1,96% Tính C phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng biết d = 1,15 g ml Tính CM của dung dịch thu được ở trên
Khối lượng KOH có trong 20 gam dung dịch KOH 10% là:
A:20 (g) B: 2 (g) C:0,2 (g) D; 0,02 (g)
cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch KOH 0,5M vào 150 ml dung dịch KOH 3M để có dung dịch 2M
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại A hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.