Hàm số f x = x x - m xác định khi x ≠ m .
Do đó, để hàm số đã cho xác định trên khoảng (0 ; 5) thì m ∉ 0 ; 5 . Do đó m ≤ 0 hoặc m ≥ 5 .
Hàm số f x = x x - m xác định khi x ≠ m .
Do đó, để hàm số đã cho xác định trên khoảng (0 ; 5) thì m ∉ 0 ; 5 . Do đó m ≤ 0 hoặc m ≥ 5 .
Tìm m để hàm số y = x − 2 m + 3 x − m + 3 x − 1 − x + m + 5 xác định trên khoảng (0; 1)
A. m ∈ 1 ; 3 2
B. m ∈ − 3 ; 0
C. m ∈ − 3 ; 0 ∪ 0 ; 1
D. m ∈ − 4 ; 0 ∪ 1 ; 3 2
Hàm số \(\dfrac{x+2}{x-m+2}\) xác định trên (1; 3) khi:
A. m < 3 B. m ≥5 C. m < 3 hoặc m > 5 D. m ≥ 5 hoặc m ≤ 3.
Tìm m để hàm số \(y=\sqrt{x-m}+\frac{1}{\sqrt{2m-3-x}}\) xác định trên khoảng (0, 1 )
Cho hàm số y = f(x) = mx + 2m − 3 có đồ thị (d). gọi A, B là hai điểm thuộc đồ thị
và có hoành độ lần lượt là −1 và 2.
1 Xác định tọa độ hai điểm A và B.
2 Tìm m để cả hai điểm A và B cùng nằm phía trên trục hoành.
3 Tìm điều kiện của m để f(x) > 0, ∀x ∈ [−1; 2]
Cho f(x)=x^2 -2(m-2)x+m+10. Định m để:
a. Phương trình f(x)=0 có một nghiệm x= 1 và tính nghiệm kia
b. Phương trình f(x)=0 có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đó.
c. Tìm m để phương trình f(x)=0 có 2 nghiệm âm phân biệt.
d. Tìm m để f(x)<0 có nghiệm đúng với mọi xϵR
Cho hàm số F(x) = (m + 1)x2 - 2mx + m - 2 (m là tham số). a) Tìm m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm trái dấu? b) Tìm m để bất phương trình f(x) < 0 có một nghiệm đúng với mọi x.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x + 2 m + 2 x − m xác định trên (-1; 0)
A. m > 0 m < − 1
B. m ≤ − 1
C. m ≥ 0 m ≤ − 1
D. m ≥ 0
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mm để hàm số y = x − m + 2 x − m − 1 xác định trên (0; + ∞ ).
A. m ≤ 0
B. m ≥ 1
C. m ≤ 1
D. m ≤ - 1
Cho hàm số y=f(x) = 4x^2+ 6x-5 a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y= f(×). b) Từ bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến và nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên c) Từ bảng biến thiên tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn [-1;2]