\(m_{đường} = 120.5\% = 6(gam)\\ m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 120 -6 = 114(gam)\)
\(m_{đường} = 120.5\% = 6(gam)\\ m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 120 -6 = 114(gam)\)
Ai giúp em với a/ Tìm khối lượng nước, đường có trong 120g dung dịch nước đường có nồng độ 5% b/ Trình bày cách pha chế 200g dung dịch nước đường có nồng độ 10%
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
hòa tan 40g đường vào nước được 200g dung dịch nước đường
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
b) Tính khối lượng có trong dung dịch đường
Tính khối lượng nước và khối lượng đương cần dùng để pha chế 150g dung dịch đường có nồng độ 25%
Hoà tan đường vào nước thu được 250 g dung dịch đường có nồng độ 15%.hãy tính khối lượng đường và nước cần dùng cho sự pha chế
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Tính khối lượng nước cần thêm vào 150 gam dung dịch Na2SO4 nồng độ 10 %, thu được dung dịch có nồng độ 5%.
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.