Ta có: \(x^2-2x+1=6y^2-2x+2\)
=>\(x^2+1=6y^2+2\)
=>\(x^2-6y^2=1\)
=>\(6y^2=x^2-1\)
=>\(y^2=\frac{x^2-1}{6}\)
=>\(y^2\) ⋮2
=>y⋮2
mà y là số nguyên tố
nên y=2
\(x^2-6y^2=1\)
=>\(x^2=6\cdot2^2+1=6\cdot4+1=25=5^2\)
=>x=5(nhận)
Ta có: \(x^2-2x+1=6y^2-2x+2\)
=>\(x^2+1=6y^2+2\)
=>\(x^2-6y^2=1\)
=>\(6y^2=x^2-1\)
=>\(y^2=\frac{x^2-1}{6}\)
=>\(y^2\) ⋮2
=>y⋮2
mà y là số nguyên tố
nên y=2
\(x^2-6y^2=1\)
=>\(x^2=6\cdot2^2+1=6\cdot4+1=25=5^2\)
=>x=5(nhận)
Tìm hai số nguyên tố x và y sao cho: x2–2x + 1 = 6y2-2x + 2
tìm số nguyên tố x,y sao cho x2-2x+1=6y2-2x+2
tìm hai số nguyên tố x và y sao cho:x2- 2x+1=6y2- 22x2x+2
Bài 3(3 điểm) Trên tia Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 8cm; OB = 4cm.
a. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
b. B có phải là trung điểm của đoạn thẳng OA? Vì sao?
c. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB, K là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tính độ dài đoạn thẳng IK.
Bài 4. Thưởng 1 k
Tìm hai số nguyên tố x và y sao cho: x2 – 2x + 1 = 6y2 – 2x +2
Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn: x2 + 1 = 6y2 + 2
Tìm hai số nguyên tố x và y sao cho: x^2-2x+1=6y^2-2x+2
Tìm hai số nguyên tố x và y sao cho : (x-1)(x+1)-2x=6y2-2x
tìm hai số nguyên tố x và y sao cho x2-2x+1=6y2-2x+2
Tìm hai số nguyên tố x và y sao cho: x2-2x+1=6y2-2x+2