Thủy phân hoàn toàn 17,28 gam este mạch hở X trong 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được7,44 gam ancol Y và m gam hỗn hợp rắn Z gồm hai muối. Hiệu khối lượng của hai muối trong m gam Z là
A. 3,12 gam
B. 4,80 gam
C. 1,44 gam
D. 6,24 gam
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. C2H3COOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm este hai chức, mạch hở X và este đơn chức Y thu được 6,54 mol CO2 và 3,6 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dụng 141.285 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Q gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn > 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 117,875 ml ancol etylic 40o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Q là
A. 39,6%.
B. 47,7%.
C. 50,2%.
D. 62,8%.
Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, thu được 12,096 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 10,28 gam X trong 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối Y và ancol Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
A. 35,20%.
B. 18,99%.
C. 26,49%.
D. 28,49%.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 0C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 66,89
B. 48,96
C. 49,68
D. 68,94
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là
A. 66,89%.
B. 48,96%.
C. 49,68%.
D. 68,94%.
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
A. 53,2 gam
B. 50,0 gam
C. 42,2 gam
D. 34,2 gam
Este X được điều chế từ α-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng chất rắn G là
A. 32,01 gam.
B. 32,13 gam.
C. 11,15 gam.
D. 27,53 gam