Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, thu được 12,096 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 10,28 gam X trong 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối Y và ancol Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
A. 35,20%.
B. 18,99%.
C. 26,49%.
D. 28,49%.
Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam ancol T và 8,3 gam hỗn họp F gồm y gam muối Y và z gam muối Z (My > Mz). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Tỉ lệ y : z có giá trị là
A. 1,41
B. 1,42
C. 1,43
D. 1,44
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 5,72 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là
A. C3H7OH và C4H9OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27
B. 25
C. 30
D. 32
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (chứa vòng benzen) và este mạch hở Y. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol E trong 900 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Mặt khác, cho 25,92 gam Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng kết tủa thu được là
A. 69,02 gam.
B. 73,00 gam.
C. 73,10 gam.
D. 78,38 gam.
Cho X và Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo từ X, Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần vừa đủ 31,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 32,65 gam E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 39,3 gam muối và m gam ancol Z. Dẫn m gam Z vào bình đựng kali dư, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 7,5 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 17,61%.
B. 13,78%.
C. 16,54%.
D. 22,97%.
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
A. 33,3 gam
B. 37,1 gam
C. 26,9 gam
D. 43,5 gam
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
A. 37,1 gam
B. 33,3 gam
C. 43,5 gam
D. 26,9 gam