Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Võ Phương Anh

Thì hiện tại tương lai nghĩa là gì. 

Ai bt giúp tớ vs

Lê Mạnh Hùng
30 tháng 9 2021 lúc 12:49

trả lời :

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc:

S + will +  V(nguyên thể)

- Trong đó: 

S (subject): Chủ ngữWill: trợ động từV(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu

- Lưu ý

I will = I'll      He will = He'll  She will = She'll     It will = It'll
They will = They'llWe will = We'llYou will = You'll 

- Eg:

will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)He will bring you a cup of tea soon.
(Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

- Cấu Trúc

S + will not + V(nguyên mẫu)

=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

- Lưu ý:

will not = won’t

- Eg:

won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

- Cấu Trúc:

Will + S + V(nguyên mẫu)

- Trả lời: 

Yes, S + will./ No, S + won’t.

=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.

III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

Cách Sử Dụng Vi dụ
- Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứI think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)Tomorrow: ngày maiNext day: ngày hôm tớiNext week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho làPerhaps: có lẽProbably: có lẽ^HT^
Khách vãng lai đã xóa
Võ Phương Anh
2 tháng 10 2021 lúc 16:33

Thank yêu very mịch.😘

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Frederick Trần (ɻɛɑm ʙáo...
Xem chi tiết
Best Friend
Xem chi tiết
Nguyễn Đan Linh ( trưởng...
Xem chi tiết
Jenny
Xem chi tiết
Best Friend
Xem chi tiết
Best Friend
Xem chi tiết
Nguyễn Lan Anh
Xem chi tiết
Khánh Quỳnh Lê
Xem chi tiết
Akari Yukino
Xem chi tiết