Câu 1. Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở
A. vùng cửa sông Tô Lịch.
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
C. vùng Phú Xuân (Huế).
D. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
Câu 2. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là
A. Vua Hùng. B. Lạc hầu.
C. Lạc tướng. D. An Dương Vương.
Câu 3. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. nhà sàn. B. nhà trệt.
C. nhà tranh vách đất. D. nhà lợp ngói.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới
thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc.
B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất.
C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim.
D. Đi quốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim.
Câu 5. Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Tục xăm mình. B. Tục nhuộm răng đen.
C. Tục ăn trầu. D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.
Câu 6. Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Tục xăm mình. B. Tục nhuộm răng đen.
C. Tục ăn trầu. D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.
Câu 7. Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Tục xăm mình. B. Tục nhuộm răng đen.
C. Tục ăn trầu. D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt
cổ?
A. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.
B. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.
C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa...
D. Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu...
Câu 9. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt
Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Chữ Hán. B. Tục xăm mình.
C. Nhuộm răng đen. D. Làm bánh chưng.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá
bản địa Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Tiếng Việt vẫn được truyền lại cho con cháu.
B. Lễ cày tịch điền vẫn được nhân dân duy trì.
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
D. Tục nhuộm răng, xăm mình... được bảo tồn.
Điểm giống nhau giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì? *
A. Tổ chức bộ máy nhà nước.
B. Quân đội được tổ chức quy củ.
C. Có vũ khí tốt (nỏ Liên Châu).
D. Nhà nước đã có luật pháp thành văn
" Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”. Câu nói trên của ai?
A. Tướng Cao Lỗ
B. Hùng Vương thứ 18
C. An Dương Vương
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh
hãy cho biết điểm chung về các nhân vật hùng vương dựng nước?
dựa và hiểu biết của bản thân và liên hệ kiến thức đã học.Em hãy kể tên nhân vật liên quan đến thời kì hùng vương dựng nước
giúp với ạ
Theo truyền thuyết có tất cả bao nhiêu đời Hùng Vương?
A. 18 B. 16 C. 20 D. 19
( Mình nghĩ là A , đúng không vậy ?)
Hãy cho biết điểm chung về các nhân vật lịch sử thời hùng vương dùng nước? Dựa vào hiểu biết của bản thân và liên hệ với kiến thức đã học em hãy kể tên một số nhân vật liên quan đến thời hùng vương dựng nước?
câu hỏi: Trình bày chế dộ cai trị của nhà đường đối với nước ta.
TL: Đổi Dao Châu thành An Nam đô hộ phủ, chia thành 2 châu. người Hán cai quân các Châu, huyện, dưới huyện là các hướng là tã do người việt cai quân.
+ Tiếng hành xây thành, làm đường từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình các quận huyện...
+ Ngoài thuế ruộng đất, đặt thêm nhiều thứ thuế, bắt nhân dân ta cống nạp nhiều sản vật,...
Theo truyện Mị Châu – Trọng Thủy, vua An Dương có bảo vật gì để đánh thắng quân Triệu Đà lần 01?
A. Kiếm thần.
B. Ấn thần.
C. Nỏ thần.
D. Đũa thần.