Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E M = – 1,51 eV sang trạng thái dừng có năng lượng E K = –13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số bằng:
A. 2.92. 10 15 Hz.
B. 2.28. 10 15 Hz.
C. 4.56. 10 15 Hz.
D. 0,22. 10 15 Hz.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là
A. 10,2 eV.
B. 13,6 eV.
C. 3,4 eV.
D. 17,0 eV.
Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 J.s và độ lớn cảu điện tích nguyên tố là 1,6. 10 - 19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 6,542. 10 14 Hz
B. 3,879. 10 14 Hz
C. 4,5721. 10 14 Hz
D. 2,571. 10 13 Hz
Cho: 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J ; h = 6 , 625.10 − 34 J . s ; c = 3.10 8 m / s . Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng – 0 , 85 e V sang trạng thái dừng có năng lượng - 13 , 6 e V thì nó phát ra một sáng điện từ có bước sóng
A. 0 , 6563 μ m
B. 0 , 0974 μ m
C. 0 , 4860 μ m
D. 0 , 4340 μ m
Biết hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 − 34 J . s và độ lớn cảu điện tích nguyên tố là 1 , 6 . 10 − 19 C . Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 3 , 879 . 10 14 H z
B. 4 , 572 . 10 14 H z
C. 6 , 542 . 10 12 H z
D. 2 , 571 . 10 13 H z
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó đã chuyển từ quỹ đạo
A. L sang quỹ đạo M
B. M sang quỹ đạo L
C. L sang quỹ đạo K
D. K sang quỹ đạo L
Nguyên tử hidrô chuyên từ trạng thái có năng lượng -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV. Biết h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s; c= 3 . 10 8 m/s; electron= 16 . 10 - 19 C. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô này phát ra bằng
A. 0 , 654 . 10 - 7 m
B. 0 , 680 . 10 - 5 m
C. 0 , 680 . 10 - 7 m
D. 0 . 654 . 10 - 6 m
Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là E k = - 144 E , E L = - 36 E , E N = - 9 E E l à h ằ n g s ố . Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng về trạng thái dừng có năng lượng thì phát ra một phôtôn có năng lượng:
A. 135E
B. 128E
C. 7E
D. 9E
Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng
A. 135E
B. 128E
C. 7E.
D.9E